Công thức hóa học của kim loại Kali khí nitơ khí oxi lần lượt là

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 8: Đơn chất và hợp chất – Phân tử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn … và … Đơn chất được tạo nên từ một … còn … được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.”

“Đơn chất lại chia thành … và … Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với … không có những tính chất này [trừ than chì dẫn điện được].

Có hai loại hợp chất là: hợp chất … và hợp chất …

Lời giải:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chấthợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”

“Đơn chất lại chia thành kim loạiphi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên [trừ than chì dẫn điện được].

Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

b] Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Lời giải:

a]

– Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng [Cu] và sắt [Fe]

– Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

b]

– Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

– Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.

a] Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b] Photpho đỏ tạo nên từ P.

c] Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

d] Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e] Glucozơ tạo nên từ C H và O.

f] Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Lời giải:

a] Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro

b] Phôtpho[P]: đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho

c] Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H

d] Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O

e] Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O

f] Magie [Mg] : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg

b] Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.

Lời giải:

a] Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b] Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.

Ví dụ:

– Phân tử của hợp chất : axit sunfuric tạo ra từ nguyên tử H, S, O

– Phân tử của đơn chất : Khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba … thuộc hai … liên kết với nhau theo tỉ lệ … Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng … phân tử sau dạng…

Lời giải:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.

a] Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b] Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

c] Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

d] Thuốc tím [kali pemanganat] biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

Lời giải:

Tính phân tử khối của :

a] Cacbon dioxit [CO2] bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b] Khí metan [CH4] bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c] Axit nitric [HNO3] bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d] Kali pemanganat [KMnO4] bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

Lời giải:

PTK của phân tử khí oxi [gồm 2 nguyên tử oxi] bằng 16.2 = 32 đvC

PTK của phân tử nước [gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O] bằng 2.1 +16 = 18 đvC

PTK của phân tử muối ăn [gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl] bằng 23 + 35,5 = 58,5 đvC

PTK của phân tử khí metan [gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H] bằng 12 + 4 = 16 đvC

⇒ Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử nước, bằng 

lần phân tử nước

Phân tử khí oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn,  bằng

lần phân tử muối ăn

Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử khí metan, bằng 

lần phân tử khí metan

a] Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b] Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml [ở nhiệt độ thường].

Lời giải:

a] Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b] Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.

Câu 1: Khối lượng của sắt chứa trong 6,05 gam $Fe[NO_{3}]_{3}$ là bao nhiêu trong các giá trị sau?

  • A. 0,5 gam
  • B. 1,2 gam
  • C. 1,3 gam

Câu 2: Ý nghĩa của công thức hóa học

  • A. Nguyên tố nào tạo ra chất
  • B. Phân tử khối của chất
  • C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

Câu 3: Từ công thức hóa học của $CuSO_{4}$ có thể suy ra được những gì

  • B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử
  • C. Phân tử khối là 96 đvC
  • D. Tất cả đáp án

Câu 4: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

  • B. $NaNO_{3}$, phân tử khối là 86
  • C. Không có hợp chất thỏa mãn
  • D. $NaNO_{3}$, phân tử khối là 100

Câu 5: Chọn đáp án đúng

  • B. 3 phân tử oxi là $O_{3}$
  • C. $CaCO_{3}$ do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 6: 3$H_{2}O$ nghĩa là như thế nào

  • B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất
  • C. 3 nguyên tố oxi
  • D. Tất cả đều sai

Câu 7: Chọn đáp án sai

  • A. CO là cacbon oxit
  • B. Ca là công thức hóa học của canxi
  • D. Tất cả đáp án

Câu 8: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

Câu 9: Chọn công thức hóa học đúng nhất

  • B. $Fe_{5}S$
  • C. H
  • D. $SO_{3}^{2-}$

Câu 10: Công thức của nhôm oxit và kali oxit lần lượt là:

  • A. $Al_{2}O_{3}$ và KO
  • C. $Al_{2}O$ và KO
  • D. $AlO_{3}$ và $K_{2}O$

Câu 11: Chon đáp án sai

  • A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
  • C. Phân tử khối của $CaCO_{3}$ là 100 đvC
  • D. Tất cả đáp án

Câu 12: Từ công thức hóa học $Na_{2}CO_{3}$ cho biết ý nào đúng?

[1] Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên

[2] Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên 

[3] Hợp chất trên có PTK = 23 +12 +16 =51

[4] Hợp chất trên có PTK = [23 x2] +12 +[16 x3] =106

  • A. [1], [2], [3]
  • B. [2], [3], [4]
  • C. [1], [4]

Câu 13: Cho kim loại M tạo ra hợp chất $MSO_{4}$ .Biết phân tử khôi là 120. Xác định kim loại M

Câu 14: Cho công thức hóa học của đá vôi là $CaCO_{3}$. Hãy chọn câu trả lời đúng:

  • A. Hợp chất trên do 3 nguyên tử Ca, C, O tạo nên
  • B. Hợp chất trên có phân tử khối là 68 đvC
  • C. Hợp chất trên do 1 nguyên tố Ca, 1 nguyên tố C và 3 nguyên tố O cấu tạo nên

Câu 15: Công thức hóa học đúng

  • A. Kali sunfuro KCl
  • B. Canxi cacbua CaH
  • D. Khí metin $CH_{4}$

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố
  • C. Công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố và nguyên tử của các nguyên tố đó
  • D. Công thức hóa học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo nên chất

Câu 17: Cho các cách viết sau: 4K, 3Cl, 5Fe. Dãy nào sau đây biểu diễn ý nghĩa cách viết trên là đúng?

  • A. Nguyên tử kali, nguyên tử clo, năm nguyên tử sắt
  • C. Bốn phân tử kali,  ba nguyên tử clo, năm phân tử sắt
  • D. Bốn phân tử kali, ba phân tử clo, năm phân tử sắt

Câu 18: Khi đốt cháy hợp chất [X] trong khí oxi thu được sản phẩm gồm khí sunfurơ [$SO_{2}$] và nước [$H_{2}O$]. Hỏi [X] được cấu tạo bởi các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Chỉ chứa S và H
  • B. Chỉ chứa S và O
  • C. Chứa S, H và O

Câu 19: Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108 đvC. Công thức hóa học của oxit đó là:

  • A. $NO_{2}$
  • B. $N_{2}O_{3}$
  • D. NO

Câu 20: Cho công thức hóa học của hợp chất [X] có dạng $Al_{a}[SO_{4}]_{b}$ và phân tử khối bằng 342 đvC. Giá trị của a, b theo thứ tự là:

  • B. a =2 và b =1
  • C. a =3 và b =2
  • D. a =3 và b =4

Video liên quan

Chủ Đề