Coơ sở kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Trong Tiếng Anh, mặt bằng kinh doanh là Business premises, có phiên âm cách đọc là /ˈbɪznəs ˈprɛməsəz/.

Mặt bằng kinh doanh “Business premises”, còn được gọi là “địa điểm kinh doanh” hoặc “địa điểm thương mại”. Là vị trí vật lý hoặc không gian mà một doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “mặt bằng kinh doanh” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Commercial space – Không gian thương mại
  2. Business premises – Cơ sở kinh doanh
  3. Retail location – Địa điểm bán lẻ
  4. Storefront – Cửa hàng
  5. Workplace – Nơi làm việc
  6. Office space – Văn phòng
  7. Commercial property – Tài sản thương mại
  8. Trading venue – Địa điểm giao dịch
  9. Place of commerce – Nơi thương mại
  10. Business establishment – Cơ sở kinh doanh

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Business premises” với nghĩa là “mặt bằng kinh doanh” và dịch sang tiếng Việt:

  1. Our business premises are located in the heart of the city, making it convenient for our customers. => Mặt bằng kinh doanh của chúng tôi nằm ở trung tâm thành phố, tiện lợi cho khách hàng của chúng tôi.
  2. The business premises include both office space and a warehouse for storing inventory. => Mặt bằng kinh doanh bao gồm cả không gian văn phòng và một kho để lưu trữ hàng tồn kho.
  3. Before signing the lease for the business premises, we conducted a thorough inspection to ensure it meets our needs. => Trước khi ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, chúng tôi đã tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo nó phù hợp với nhu cầu của chúng tôi.
  4. The design of our business premises reflects our commitment to creating a comfortable and productive work environment. => Thiết kế của mặt bằng kinh doanh của chúng tôi phản ánh cam kết của chúng tôi trong việc tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và hiệu quả.
  5. Due to the expansion of our operations, we are in the process of searching for larger business premises. => Do mở rộng hoạt động, chúng tôi đang trong quá trình tìm kiếm mặt bằng kinh doanh lớn hơn.
  6. The business premises were renovated to comply with safety regulations and accessibility standards. => Mặt bằng kinh doanh đã được cải tạo để tuân thủ các quy định về an toàn và tiêu chuẩn về khả năng tiếp cận.
  7. Our company takes pride in maintaining clean and well-organized business premises. => Công ty của chúng tôi tự hào về việc duy trì mặt bằng kinh doanh sạch sẽ và được sắp xếp gọn gàng.
  8. The location of our business premises plays a crucial role in attracting foot traffic and potential customers. => Vị trí của mặt bằng kinh doanh của chúng tôi đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút lưu lượng khách hàng và khách hàng tiềm năng.
  9. We invested in security measures to protect our business premises and assets from theft and vandalism. => Chúng tôi đã đầu tư vào các biện pháp an ninh để bảo vệ mặt bằng kinh doanh và tài sản của chúng tôi khỏi trộm cắp và phá hoại.
  10. The layout and design of our business premises were carefully planned to optimize workflow and productivity. => Bố trí và thiết kế của mặt bằng kinh doanh của chúng tôi đã được lên kế hoạch cẩn thận để tối ưu hóa quy trình làm việc và năng suất.

Hộ kinh doanh (tiếng Anh: Business Households) là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người, một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Coơ sở kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: photovnpress.net)

Hộ kinh doanh (Business Households)

Hộ kinh doanh trong tiếng Anh là Business Households.

Theo qui định tại Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP:

Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người, một hộ gia đinh làm chủ, chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Theo qui định này, hộ kinh doanh là khái niệm chung cho những cơ sở do một cá nhân là công dân Việt Nam làm chủ và những cơ sở do hộ gia đình làm chủ mà do chưa đạt đến qui mô và doanh thu để được gọi là doanh nghiệp và chỉ đăng kí kinh doanh tại một địa điểm.

Ngoài hai đối tượng trên, một nhóm người cũng có thể hợp tác kinh doanh dưới hình thức này. Hộ kinh doanh là một chủ thể hợp pháp tham gia vào các hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm của hộ kinh doanh

Theo qui định đã nêu trên, hộ kinh doanh có một số đặc điểm sau:

Chủ thể đăng kí kinh doanh là cá nhân, là công dân Việt Nam, một nhóm hoặc hộ gia đình. Theo qui định tại Điều 50, khoản 1, Nghị định 43/2010/NĐ-CP, tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đều có thể kinh doanh dưới hình thức này.

Hộ gia đình theo qui định của Bộ luật Dân sự cũng được đăng kí kinh doanh ở hình thức hộ kinh doanh. Tuy nhiên, những hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải thực hiện việc đăng kí kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh những ngành nghề có điều kiện.

Do những qui định có tính chất khuyến khích như trên nên hộ kinh doanh là loại chủ thể kinh doanh có số lượng cao nhất hiện nay ở Việt Nam khoảng trên 2 triệu hộ. Hộ kinh doanh bị hạn chế số lượng lao động và địa điểm kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được phép có một địa điểm kinh doanh trong phạm vi cả nước.

Hộ kinh doanh có thể sử dụng lao động thường xuyên, nhưng không quá mười lao động. Qui định này cho phép hộ kinh doanh sử dụng lao động thường xuyên, có lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Nếu sử dụng quá số lượng lao động trên và kinh doanh hơn một địa điểm thì phải đăng kí ở loại hình doanh nghiệp phù hợp (doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty).

Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hạt động kinh doanh (trách nhiệm vô hạn).

Business establishment là gì?

Cơ sở sản xuất kinh doanh là một cơ sở hoạt động kinh doanh, bao gồm các phương pháp sản xuất, quy trình kinh doanh và các hoạt động liên quan để tạo ra lợi nhuận.

Freelance Business sectors là gì?

- Ngành nghề tự do kinh doanh tiếng Anh là Freelance business sectors or activities.

Bộ phận phát triển kinh doanh tiếng Anh là gì?

Bộ phận kinh doanh tiếng Anh được gọi là Business Department. Bộ phận kinh doanh là một phần quan trọng trong công ty, có nhiệm vụ phát triển, quản lý và tăng doanh số bán hàng của công ty. Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm tìm kiếm, tạo ra và duy trì mối quan hệ kinh doanh với khách hàng hiện tại và tiềm năng.

Phòng kinh doanh viết tắt tiếng Anh là gì?

Ở các công ty lớn, ngoài các phòng ban làm việc có tên “chuẩn” như phòng kĩ thuật, marketing hay phòng kinh doanh… thì bao giờ cũng có một bộ phận riêng tách biệt gọi là Back-Office, thường gọi tắt là BO - (BACK OFFICE SERVICES).