Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Theo đó, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành logistic và quản lý chuỗi cung ứng với 24,49, đứng thứ hai là ngành công nghệ thông tin với 24,25. Ngành khoa học máy tính đứng thứ ba với 23,91. Riêng ngành khoa học máy tính đào tạo liên kết với Đại học Mississippi Hoa Kỳ lấy 22,9 điểm.

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2023 tại Hà Nội (Ảnh: PV).

Các khối ngành xây dựng, kiến trúc là vốn là thế mạnh truyền thống của Trường Đại học Xây dựng giữ mức điểm chuẩn ổn định qua nhiều năm. Cụ thể ngành kiến trúc lấy 21,05 điểm, kỹ thuật xây dựng dân dụng lấy 20 điểm, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông lấy 18 điểm...

Điểm chuẩn chi tiết của 28 ngành Trường Đại học Xây dựng như sau:

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2023 (Ảnh chụp màn hình).

Năm 2023, theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng tuyển sinh bằng 3 phương thức: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT (riêng khối ngành kiến trúc quy hoạch phải thi thêm môn năng khiếu do trường tổ chức), xét điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa, xét học bạ và xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế.

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo ngưỡng đầu vào đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật và Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023.

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Cụ thể, điểm sàn theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT thấp nhất là 17 điểm, gồm các ngành Quy hoạch đô thị, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cấp thoát nước/Kỹ thuật nước-Môi trường nước, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật cơ khí/Máy xây dựng...

Một số ngành/chương trình đào tạo như Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính có mức điểm sàn cao nhất: 22 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội xác định điểm sàn 50 điểm cho tất cả các ngành, chương trình đào tạo (trừ các ngành tuyển sinh bằng tổ hợp V00, V01, V02, V10, V05).

Điểm sàn từng ngành, chuyên ngành đào tạo Trường Đại học Xây dựng Hà Nội:

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Đại học xây dựng hà nội lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển:

STT

tuyển sinh

Tên ngành/ chuyên ngànhMã phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển17580101Kiến trúc100270V00, V02, V1040920X06, X075005V00, V02, V103015 27580101_02Kiến trúc/ Kiến trúc công nghệ (*)10047V00, V024091X065001V00, V023011 37580103Kiến trúc Nội thất (*)10085V00, V0240910X065003V00, V023012 47580102Kiến trúc cảnh quan (*)10047V00, V02, V064091X065001V00, V02, V063011 57580105Quy hoạch vùng và đô thị10047V00, V01, V024091X065001V00, V01, V023011 67580201Kỹ thuật xây dựng (*)100120A00, A01, D01, D0720060A00, A01, D01, D0740217K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 77580201_01Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp100600A00, A01, D07, D24, D29 402115K0040925X01, X02, X03, X045005A00, A01, D07, D24, D293015 87580201_02Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)10090A00, A01, D0720045A00, A01, D0740212K004091X01, X035001A00, A01, D073011 97580201_03Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng10090A00, A01, D01, D0720045A00, A01, D01, D0740212K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 107580205_01Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường10090A00, A01, D01, D0720045A00, A01, D01, D0740212K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 117580213_01Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước (*)10048A00, A01, B00, D0720024A00, A01, B00, D074025K004091X01, X035001A00, A01, B00, D073011 127520320 Kỹ thuật môi trường (*)10030A00, A01, B00, D0720015A00, A01, B00, D074022K004091X01, X035001A00, A01, B00, D073011 137520309Kỹ thuật vật liệu (*)10030A00, A01, B00, D0720015A00, A01, B00, D074022K004091X01, X035001A00, A01, B00, D073011 147510105Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng10030A00, A01, B00, D0720015A00, A01, B00, D074022K004091X01, X035001A00, A01, B00, D073011 157480201Công nghệ thông tin100216A00, A01, D01, D0740228K0040920X01, X03, X055005A00, A01, D01, D073011 167480101 Khoa học máy tính (*)10096A00, A01, D01, D0740215K004097X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 177520103Kỹ thuật cơ khí (*)10060A00, A01, D0720030A00, A01, D074027K004091X01, X035001A00, A01, D073011 187520103_01Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng10030A00, A01, D0720015A00, A01, D074022K004091X01, X035001A00, A01, D073011 197520103_03Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*)10048A00, A01, D0720024A00, A01, D074025K004091X01, X035001A00, A01, D073011 207520103_04Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô (*)10060A00, A01, D0720030A00, A01, D074027K004091X01, X035001A00, A01, D073011 217520201Kỹ thuật điện (*)10030A00, A01, D0720015A00, A01, D074022K004091X01, X035001A00, A01, D073011 227580301Kinh tế xây dựng100360A00, A01, D01, D0740265K0040920X01, X03, X055004A00, A01, D01, D073011 237580302_01Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị10080A00, A01, D01, D0740215K004093X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 247580302_02Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản10080A00, A01, D01, D0740215K004093X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 257580302_03Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị10060A00, A01, D01, D0720030A00, A01, D01, D074027K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 267510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng100120A00, A01, D01, D0740215K0040910X01, X03, X055004A00, A01, D01, D073011 277580201_QTKỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)10015A00, A01, D01, D072006A00, A01, D01, D074021K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011 287480101_QTKhoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)10015A00, A01, D01, D072006A00, A01, D01, D074021K004091X01, X03, X055001A00, A01, D01, D073011

Chú thích:

- (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO (Link giới thiệu các chương trình đào tạo tiếp cận CDIO: https://tuyensinh.huce.edu.vn/gioi-thieu-cac-chuong-trinh-dao-tao-tiep-can-cdio-tai-truong-dai-hoc-xay-dung);

- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ); kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật (nếu xét tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật):

STTMã tổ hợpTổ hợp môn xét tuyển1A00Toán, Vật lý, Hoá học2A01Toán, Vật lý, Tiếng Anh3B00Toán, Hóa học, Sinh học4D01Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh5D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh6D24Toán, Hóa học, Tiếng Pháp7D29Toán, Vật lý, Tiếng Pháp8V00Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT9V01Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT10V02Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT11V06Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT12V10Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT

Đại học xây dựng bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?

II. Theo Quy định tăng học phí hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến vào năm 2023 – 2024 của trường Đại học Xây dựng sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Mức học phí sau khi tăng tương đương từ 235.000 – 260.000 VNĐ cho 1 tín chỉ.

Khoa kiến trúc Đại học Xây dựng lấy bao nhiêu điểm?

Các khối ngành xây dựng, kiến trúc là vốn là thế mạnh truyền thống của Trường Đại học Xây dựng giữ mức điểm chuẩn ổn định qua nhiều năm. Cụ thể ngành kiến trúc lấy 21,05 điểm, kỹ thuật xây dựng dân dụng lấy 20 điểm, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông lấy 18 điểm...

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội cao nhất hơn 8 điểm/môn Kỹ thuật xây dựng thấp nhất với 20,01 điểm. Ở thang 40, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) nhân đôi môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật). Ngành Kiến trúc lấy cao nhất với 28,8 điểm, Quy hoạch vùng và đô thị 28, còn lại phổ biến 23-24 điểm.

Khoa Thiết kế đồ họa Đại học Kiến trúc lấy bao nhiêu điểm?

Theo đó, ngành thiết kế đồ họa có điểm chuẩn cao nhất ở mức 25,69. Ngành kiến trúc cơ sở TP. HCM điểm chuẩn 24,64 (đại trà) và 24,18 (chất lượng cao). Ngành thiết kế nội thất cũng có điểm chuẩn 24,61.