Đánh giá bài tập công cơ học lớp 8
Phần Cơ học Vật Lí lớp 8 sẽ tổng hơp Lý thuyết, 23 dạng bài tập chọn lọc và trên 400 bài tập tự luận và trắc nghiệm cực hay có lời giải chi tiết giúp bạn học tốt phần Cơ học môn Vật Lí lớp 8 hơn. Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. 1. Công cơ học a, Định nghĩa
s là quãng đường dịch chuyển của vật (m)
b, Định luật về công
c, Hiệu suất của máy Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát, do đó công thực hiện phải dùng để thắng được lực ma sát và nâng vật lên. Công này gọi là công toàn phần (Atp), công nâng vật lên là công có ích (Ai). Công để thắng lực ma sát là công hao phí (Ahp). Atp = Ai + Ahp
2. Công suất
t là thời gian thực hiện công đó
1W = 1J/s (Jun trên giây) 1kW = 1000W ; 1MW = 1000000W. 3. Cơ năng
II. Phương pháp giải1. Dạng 1: Tính công cơ học
s là quãng đường dịch chuyển của vật (m) * Chú ý:
Ví dụ 1: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 6000N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 4km. Hướng dẫn: s = 4km = 4000m Công của lực kéo: A = F.s = 6000.4000 = 24.10$^{6}$ (J) 2. Dạng 2: Tính công suất
Ví dụ 2: Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực chuyển động 6400N, sau 1 phút máy bay đạt được độ cao 800m. Tính công suất của động cơ máy bay. Hướng dẫn: 1 phút = 60 s Công của động cơ máy bay là: A = F.s = 6400.800 = 512.10$^{4}$ (J) Công suất của động cơ máy bay là: P = $\frac{A}{t}$ = $\frac{512.10^{4}}{60}$ = 85333 (W) 3. Dạng 3: Vận dụng định luật bảo toàn công
4. Dạng 4: Tính hiệu suất Áp dụng công thức:
Ví dụ 3: Người ta cần đưa 20m3. nước cất lên độ cao 5m. Biết hiệu suất của máy bơm là 80% và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công của máy bơm sinh ra. Hướng dẫn: Công cần thực hiện: Ai = F.s = 10ms = 10VDs = 10.20.1000.5 = 10$^{6}$ (J) Do H = 80%, nên công thực tế mà máy bơm sinh ra là: Atp = $\frac{A_{i}}{H}$ = $\frac{10^{6}}{0,8}$ = 1,25.10$^{6}$ (J) B. Bài tập và hướng dẫn giảiBài 1: Một người dùng búa tác dụng một lực 450N vào một cái đinh, làm đinh cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Nếu người đó tác dụng một lực 430N, thì phỉa đóng hai lần đinh mới cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Đóng đinh bằng cách nào thì ít tốn công hơn. => Xem hướng dẫn giải Bài 2: Một vận động viên bơi lội tác dụng một lực đẩy hướng ra phía sau theo phương ngang có độ lớn trung bình 70N. Chiều dài mỗi sải tay bơi của anh là 1,65m. Tính công của vận động viên và công suất của cánh tay anh ta nếu anh ta đập tay 100 lần/phút. Bài 3: Một xe chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1200N. Trong 1 phút công sản ra là 450000J. Tính vận tốc chuyển động của xe. => Xem hướng dẫn giải Bài 4: Hai ròng rọc động R1 và R2 và một ròng rọc cố định R3 được nối với nhau như hình vẽ. Một vật có khối lượng m = 80kg được treo vào ròng rọc R1. Khối lượng của các ròng rọc nhỏ không đáng kể. a, Lực kéo F phải bằng bao nhiêu để vật nặng được kéo lên với tốc độ không đổi? b, Muốn nâng vật nặng lên 3m thì lực F phải kéo dây thừng xuống một đoạn dài bao nhiêu? => Xem hướng dẫn giải Bài 5: Người ta kéo vật khối lượng m = 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h = 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36N. a, Tính công của người kéo. Coi vật chuyển động đều. b, Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng => Xem hướng dẫn giải Từ khóa tìm kiếm: chuyên đề vật lý lớp 8, các dạng bài tập vật lý 8, chuyên đề lý 8 Công cơ học và cơ năng, bài tập vật lý 8 phần cơ học |