Tên trường học hay
Giáo dục mầm non là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Hiện nay hệ thống giáo dục mầm non không ngừng ...
Nhà sách Cầu Giấy
Top 10 địa chỉ nhà sách tại quận Cầu Giấy Hà Nội Top Share 29-11-2019 Iris Mỗi người chúng ta ai ai cũng có mỗi sở ...
Mua sách giá rẻ ở tphcm
Khu sách cũ đường Trần Nhân Tôn Đường Trần Nhân Tôn là khu tập trung rất nhiều tiệm sách cũ. Theo như miêu tả của dân mọt thì nơi đây có đủ các loại ...
Bột thông cống tiếng anh là gì
Có nên dùng bột thông cống cho toilet Bột thông cống có thể sử dụng để làm thông tắc toilet hay không? Đây chính là câu hỏi mà rất nhiều bạn đang quan ...
Phương pháp dạy học cho trẻ mầm non
Trẻ em mầm non chưa phát triển hoàn thiện trong suy nghĩ và hành vi bởi vậy các phương pháp dạy học cần đảm bảo tính khoa học, chính xác. Việc lựa chọn ...
Trà chanh sả tiếng Anh là gì
CÁCH ĐẶT TÊN TIẾNG ANH CHO MENU CÁC MÓN TRÀ SỮA Khi đến R&B hay RuNam Bistro, bạn có cảm thấy choáng ngợp trước menu toàn những cái tên tiếng Anh thật sang ...
Các bài tập Scratch tiểu học
Like và share giúp mình phát triển website nhé. Vậy là chúng tađã thực hiệnđược 30 bài tập scratch qua 2 phần: Phần 1: 15 bài tập scratch thực tế Phần 2: ...
Câu hỏi: So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt Câu trả lời Như nhau: -Tác dụng với phi kim PTTH: 2 Al + 1,502-tdo -> Al2O3 3Fe + 2O2 –Tdo -> Fe34 -Tác dụng với dd axit PTTH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 Fe +
H2S04 -> FeSO4 + BẠN BÈ2 Tác dụng với dd Muối: Al + 2AgNO3 —> Al [KHÔNG.]3]2 + 2Ag Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu Sự khác biệt Nhôm có khả năng phản ứng với dd kiềm giải phóng H2 PTHH: Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 ôm2 Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến
thức về Nhôm và Sắt nhé
I. Tính chất vật lý của nhôm
Nhôm [Al] có khối lượng nguyên tử là 27 đvC và có các tính chất vật lý sau:
– Là kim loại mềm, có độ dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim loại mờ
– Mật độ: 2,7 g / cm3
– Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt [độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu]
– Nhiệt độ nóng chảy: 660 ° C
Kim loại nhôm
II. Tính chất hóa học của nhôm
1. Tác dụng với phi kim
a] Al phản ứng với O2
Nhôm phản ứng với oxy để tạo thành nhôm oxit.
4Al + 3O2 [t °] → 2Al2O3
b] Phản ứng với phi kim khác
Nhôm phản ứng với một số phi kim loại để tạo thành muối nhôm.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 3S [t °] → Al2S3
2. Phản ứng với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với một số axit [HCl, H2VÌ THẾ4 loãng…] tạo thành muối và giải phóng H. khí ga2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Al + HIM2VÌ THẾ4 độ pha loãng → Al2[VÌ THẾ]4]3 + BẠN BÈ2
3. Tác dụng với dung dịch muối
Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại có khả năng phản ứng hóa học yếu hơn [trong dãy phản ứng hóa học của kim loại] tạo thành muối nhôm và kim loại mới.
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
2Al + 3CuSO4 → Al2[VÌ THẾ]4]3 + 3Cu
Al + 3AgNO3 → Al [KHÔNG3]3 + 3Ag
4. Phản ứng với dung dịch kiềm
Ngoài các tính chất hóa học trên, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch kiềm như NaOH, KOH …
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2
Al + Ca [OH] 2 + H2O → Ca [AlO2]2 + BẠN BÈ2
III. Các ứng dụng của nhôm
Hộp nhôm và hợp kim nhôm có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
– Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo…
– Dây điện
– Vật liệu xây dựng
– Hộp kim loại nhôm nhẹ và bền được sử dụng trong công nghiệp sản xuất máy bay, tàu vũ trụ, ô tô, v.v.
B. Sắt
I. Tính chất vật lý & nhận thức
1. Tính chất vật lý:
Sắt là kim loại màu trắng xám, dễ uốn, dai, dễ rèn, có nhiệt độ nóng chảy khá cao [1540.].oC]
– Dẫn nhiệt, điện, từ tốt.
2. Nhận biết
Sắt có tính sắt từ nên bị nam châm hút.
II. Tính chất hóa học
– Sắt là kim loại có khả năng khử trung bình, tùy theo chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa thành +2 hoặc +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
một. Phản ứng với lưu huỳnh
b. Phản ứng với oxy
c. Phản ứng với clo
2. Phản ứng với axit
một. Phản ứng với HCl, H. dung dịch axit2VÌ THẾ4 bẩn thỉu
Fe + 2H+ → Fe2+ + BẠN BÈ2
b. Với axit HNO3H2VÌ THẾ4 đặc biệt
Fe + 4HNO3 l → Fe [KHÔNG3]3 + KHÔNG + 2H2O
Chú ý: Với dd HNO3 đặc, nguội; H2VÌ THẾ4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hoá.
3. Tác dụng với dung dịch muối
– Fe đẩy được các kim loại sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
III. Trạng thái tự nhiên
– Trong tự nhiên, sắt tồn tại ở dạng hợp chất, ở dạng quặng sắt.
– Quặng sắt:
+ Hematit: Hematit đỏ [Fe2O3 khan] và hematit nâu [Fe2O3.N2O].
+ Manhetit [Fe3O4]
+ Ciderit [FeCO3]
+ Pyrit [FeS2]
Sắt cũng có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxy đến các tế bào.
IV. Đăng kí
Phần lớn sắt được dùng để sản xuất thép và gang.
– Được ứng dụng trong nhiều vật dụng đời sống như ô tô, xe máy …
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
Video về So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
Wiki về So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt -
Câu hỏi: So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
Câu trả lời
Như nhau:
-Tác dụng với phi kim
PTTH:
2 Al + 1,502-tdo -> Al2O3
3Fe + 2O2 –Tdo -> Fe34
-Tác dụng với dd axit
PTTH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2S04 -> FeSO4 + BẠN BÈ2
Tác dụng với dd Muối:
Al + 2AgNO3 ---> Al [KHÔNG.]3]2 + 2Ag
Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu
Sự khác biệt
Nhôm có khả năng phản ứng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH: Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 ôm2
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến thức về Nhôm và Sắt nhé
A. Nhôm
I. Tính chất vật lý của nhôm
Nhôm [Al] có khối lượng nguyên tử là 27 đvC và có các tính chất vật lý sau:
- Là kim loại mềm, có độ dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim loại mờ
- Mật độ: 2,7 g / cm3
- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt [độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu]
- Nhiệt độ nóng chảy: 660 ° C
Kim loại nhôm
II. Tính chất hóa học của nhôm
1. Tác dụng với phi kim
a] Al phản ứng với O2
Nhôm phản ứng với oxy để tạo thành nhôm oxit.
4Al + 3O2 [t °] → 2Al2O3
b] Phản ứng với phi kim khác
Nhôm phản ứng với một số phi kim loại để tạo thành muối nhôm.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 3S [t °] → Al2S3
2. Phản ứng với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với một số axit [HCl, H2VÌ THẾ4 loãng…] tạo thành muối và giải phóng H. khí ga2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Al + HIM2VÌ THẾ4 độ pha loãng → Al2[VÌ THẾ]4]3 + BẠN BÈ2
3. Tác dụng với dung dịch muối
Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại có khả năng phản ứng hóa học yếu hơn [trong dãy phản ứng hóa học của kim loại] tạo thành muối nhôm và kim loại mới.
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
2Al + 3CuSO4 → Al2[VÌ THẾ]4]3 + 3Cu
Al + 3AgNO3 → Al [KHÔNG3]3 + 3Ag
4. Phản ứng với dung dịch kiềm
Ngoài các tính chất hóa học trên, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch kiềm như NaOH, KOH ...
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2
Al + Ca [OH] 2 + H2O → Ca [AlO2]2 + BẠN BÈ2
III. Các ứng dụng của nhôm
Hộp nhôm và hợp kim nhôm có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
- Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo…
- Dây điện
- Vật liệu xây dựng
- Hộp kim loại nhôm nhẹ và bền được sử dụng trong công nghiệp sản xuất máy bay, tàu vũ trụ, ô tô, v.v.
B. Sắt
I. Tính chất vật lý & nhận thức
1. Tính chất vật lý:
Sắt là kim loại màu trắng xám, dễ uốn, dai, dễ rèn, có nhiệt độ nóng chảy khá cao [1540.].oC]
- Dẫn nhiệt, điện, từ tốt.
2. Nhận biết
Sắt có tính sắt từ nên bị nam châm hút.
II. Tính chất hóa học
- Sắt là kim loại có khả năng khử trung bình, tùy theo chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa thành +2 hoặc +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
một. Phản ứng với lưu huỳnh
b. Phản ứng với oxy
c. Phản ứng với clo
2. Phản ứng với axit
một. Phản ứng với HCl, H. dung dịch axit2VÌ THẾ4 bẩn thỉu
Fe + 2H+ → Fe2+ + BẠN BÈ2
b. Với axit HNO3H2VÌ THẾ4 đặc biệt
Fe + 4HNO3 l → Fe [KHÔNG3]3 + KHÔNG + 2H2O
Chú ý: Với dd HNO3 đặc, nguội; H2VÌ THẾ4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hoá.
3. Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được các kim loại sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
III. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, sắt tồn tại ở dạng hợp chất, ở dạng quặng sắt.
- Quặng sắt:
+ Hematit: Hematit đỏ [Fe2O3 khan] và hematit nâu [Fe2O3.N2O].
+ Manhetit [Fe3O4]
+ Ciderit [FeCO3]
+ Pyrit [FeS2]
Sắt cũng có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxy đến các tế bào.
IV. Đăng kí
Phần lớn sắt được dùng để sản xuất thép và gang.
- Được ứng dụng trong nhiều vật dụng đời sống như ô tô, xe máy ...
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
Câu trả lời
Như nhau:
-Tác dụng với phi kim
PTTH:
2 Al + 1,502-tdo -> Al2O3
3Fe + 2O2 –Tdo -> Fe34
-Tác dụng với dd axit
PTTH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2S04 -> FeSO4 + BẠN BÈ2
Tác dụng với dd Muối:
Al + 2AgNO3 —> Al [KHÔNG.]3]2 + 2Ag
Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu
Sự khác biệt
Nhôm có khả năng phản ứng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH: Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 ôm2
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến thức về Nhôm và Sắt nhé
A. Nhôm
I. Tính chất vật lý của nhôm
Nhôm [Al] có khối lượng nguyên tử là 27 đvC và có các tính chất vật lý sau:
– Là kim loại mềm, có độ dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim loại mờ
– Mật độ: 2,7 g / cm3
– Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt [độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu]
– Nhiệt độ nóng chảy: 660 ° C
Kim loại nhôm
II. Tính chất hóa học của nhôm
1. Tác dụng với phi kim
a] Al phản ứng với O2
Nhôm phản ứng với oxy để tạo thành nhôm oxit.
4Al + 3O2 [t °] → 2Al2O3
b] Phản ứng với phi kim khác
Nhôm phản ứng với một số phi kim loại để tạo thành muối nhôm.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 3S [t °] → Al2S3
2. Phản ứng với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với một số axit [HCl, H2VÌ THẾ4 loãng…] tạo thành muối và giải phóng H. khí ga2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Al + HIM2VÌ THẾ4 độ pha loãng → Al2[VÌ THẾ]4]3 + BẠN BÈ2
3. Tác dụng với dung dịch muối
Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại có khả năng phản ứng hóa học yếu hơn [trong dãy phản ứng hóa học của kim loại] tạo thành muối nhôm và kim loại mới.
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
2Al + 3CuSO4 → Al2[VÌ THẾ]4]3 + 3Cu
Al + 3AgNO3 → Al [KHÔNG3]3 + 3Ag
4. Phản ứng với dung dịch kiềm
Ngoài các tính chất hóa học trên, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch kiềm như NaOH, KOH …
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2
Al + Ca [OH] 2 + H2O → Ca [AlO2]2 + BẠN BÈ2
III. Các ứng dụng của nhôm
Hộp nhôm và hợp kim nhôm có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
– Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo…
– Dây điện
– Vật liệu xây dựng
– Hộp kim loại nhôm nhẹ và bền được sử dụng trong công nghiệp sản xuất máy bay, tàu vũ trụ, ô tô, v.v.
B. Sắt
I. Tính chất vật lý & nhận thức
1. Tính chất vật lý:
Sắt là kim loại màu trắng xám, dễ uốn, dai, dễ rèn, có nhiệt độ nóng chảy khá cao [1540.].oC]
– Dẫn nhiệt, điện, từ tốt.
2. Nhận biết
Sắt có tính sắt từ nên bị nam châm hút.
II. Tính chất hóa học
– Sắt là kim loại có khả năng khử trung bình, tùy theo chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa thành +2 hoặc +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
một. Phản ứng với lưu huỳnh
b. Phản ứng với oxy
c. Phản ứng với clo
2. Phản ứng với axit
một. Phản ứng với HCl, H. dung dịch axit2VÌ THẾ4 bẩn thỉu
Fe + 2H+ → Fe2+ + BẠN BÈ2
b. Với axit HNO3H2VÌ THẾ4 đặc biệt
Fe + 4HNO3 l → Fe [KHÔNG3]3 + KHÔNG + 2H2O
Chú ý: Với dd HNO3 đặc, nguội; H2VÌ THẾ4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hoá.
3. Tác dụng với dung dịch muối
– Fe đẩy được các kim loại sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
III. Trạng thái tự nhiên
– Trong tự nhiên, sắt tồn tại ở dạng hợp chất, ở dạng quặng sắt.
– Quặng sắt:
+ Hematit: Hematit đỏ [Fe2O3 khan] và hematit nâu [Fe2O3.N2O].
+ Manhetit [Fe3O4]
+ Ciderit [FeCO3]
+ Pyrit [FeS2]
Sắt cũng có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxy đến các tế bào.
IV. Đăng kí
Phần lớn sắt được dùng để sản xuất thép và gang.
– Được ứng dụng trong nhiều vật dụng đời sống như ô tô, xe máy …
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt bên dưới để //hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#sánh #tính #chất #hóa #học #của #nhôm #và #sắt
Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội