Đất nông nghiệp lên thổ cư đóng thuế bao nhiêu năm 2024

(Xây dựng) – Hiện nay, nhiều hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên, nhiều người dân không nắm được quy định của pháp luật về quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đất nông nghiệp lên thổ cư đóng thuế bao nhiêu năm 2024
Nếu muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư phải được phép của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Đồng thời theo Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Các loại đất phi nông nghiệp được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 gồm đất ở tại nông thôn và đô thị.

Chiếu theo những quy định trên, nếu muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải được phép của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất để xem xét việc đồng ý hay không đồng ý cho chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì tiền sử dụng đất sẽ được tính như thế nào?

Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, quy định về tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khoản 3 Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất sang đất ở như sau:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại khoản này được hướng dẫn như sau:

Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định tại bảng giá đất tương ứng với từng mục đích.

Đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất tương ứng với từng mục đích và từng trường hợp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Như vậy, khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định về tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:

“Đối với hộ gia đình, cá nhân:

Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 1.7.2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01.7.2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất nông nghiệp lên thổ cư đóng thuế bao nhiêu năm 2024

Quy định về tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Ảnh: Trần Tuấn

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này”.

Đất nông nghiệp lên thổ cư mất bao lâu?

Thủ tục hành chính chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư được thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.

Thuế suất đất thổ cư là bao nhiêu?

Cách tính thuế đất thổ cư cập nhật mới nhất thời điểm này.

1m2 đất thổ cư bao nhiêu tiền?

- Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng/m2 đất đến 12.000 đồng/m2 là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2. - Đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng/m2 và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/m2.

Lên thổ cư cần đóng những phi gì?

Hiện nay, để chuyển đổi từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư (thực chất là đất ở), người dân sẽ nộp 4 loại phí và lệ phí chính là Tiền sử dụng đất; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận; Lệ phí trước bạ và Phí thẩm định hồ sơ.