Dđơn đề nghị xử lý vi phạm
Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết là văn bản áp dụng trong trường hợp một công dân muốn trình báo một hành vi vi phạm hoặc xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình đối với cơ quan công an để xử lý giải quyết hoặc yêu cầu cơ quan công an giải quyết đơn tố giác mà mình đã nộp trước đó. Show
==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG AN GIẢI QUYẾT Mục Lục
Nội dung mẫu đơn đề nghị công an giải quyếtThẩm quyền giải quyếtKhi xảy ra tai vụ việc, người đề nghị nộp đơn đến cơ quan công an địa phương (công an phường/xã nơi xảy ra vi phạm. Cơ quan công an sẽ căn cứ vào tờ tường trình, chứng cứ để xác định có thụ lý, khởi tố vụ việc hay không. Nếu khởi tố, công an sẽ làm các thủ tục theo quy định. Trong trường hợp người bị hại không biết cách thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường hoặc nộp đơn đề nghị nhưng cơ quan có thẩm quyền không giải quyết thì có thể nhờ luật sư can thiệp để đảm bảo tối ưu quyền và lợi ích hợp pháp cho mình. Thông tin người làm đơnNgười làm đơn phải trình bày cụ thể về lý lịch cá nhân của người làm đơn, người có hành vi vi phạm bao gồm:
Giải trình nội dung đề nghịNêu diễn biến của vụ việc (thời gian, địa điểm xảy ra vụ việc) Thiệt hại mà người có hành vi vi phạm gây ra đối với người bị hại (tỷ lệ thương tật, thương tích như thế nào, thiệt hại kinh tế,…) Yêu cầu giải quyết
Phần cuối đơnCuối cùng là phần cam đoan những nội dung trình bày trong đơn là đúng sự thật và người làm đơn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về nội dung vừa nêu. Người làm đơn phải ký tên, ghi rõ họ tên (không được sao chụp chữ ký). Lưu ý khi làm đơn
Trên đây là bài viết hướng dẫn mẫu đơn đề nghị công an giải quyết. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu được tư vấn pháp luật hình sự, xin vui lòng gọi ngay Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.
Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức. Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính và Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 81/2013/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính cũng định các biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính, tuy nhiên lại chưa quy định biểu mẫu về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính. Ngày 19/10/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020, theo đó đã quy định 02 biểu mẫu về miễn tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, tuy nhiên có thể vận dụng để áp dụng miễn tiền phạt trên các lĩnh vực khác. Mẫu đơn miễn tiền phạt vi phạm hành chính1. Mẫu đơn đề nghị miễn tiền phạt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT Kính gửi:[1] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………… Điện thoại:……………………………. Fax:………………………. E-mail:……………………. 1. Căn cứ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn: bị thiệt hại về vật chất trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế, cụ thể: – [2]………………. bị thiệt hại vật chất do[3]……………………………………. ; – Địa điểm xảy ra:………………………………………………………. ; – Thời gian xảy ra:……………………………………………………… ; – Giá trị thiệt hại vật chất:………………………………………………… ; – Giá trị thiệt hại được bồi thường (nếu có):……………………………. 2. Tổng số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) còn nợ tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng: ……… đồng (bằng chữ ……….), trong đó: – Tiền phạt: ……………………… đồng (bằng chữ ……….); – Tiền chậm nộp tiền phạt: …………………. đồng (bằng chữ ………….). 3. Số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đề nghị được miễn: ………………………………………… đồng (bằng chữ………..), trong đó: – Tiền phạt:…………… đồng (bằng chữ……..); – Tiền chậm nộp tiền phạt:………. đồng (bằng chữ………). 4. Hồ sơ gửi kèm: [4] a) ………………….. b) ……………….. [2] ………. cam đoan số liệu, tài liệu và thông tin nêu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, số liệu đã khai./.
_____________ [1] Ghi tên người ban hành quyết định xử phạt hoặc cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt; [2] Ghi tên người nộp thuế; [3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế; [4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bản chính hay bản sao. 2. Mẫu Công văn của cơ quan ra quyết định đề xuất cấp trên giải quyết đơn đề nghị miễn tiền phạt
Kính gửi:[1]………………………. Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; [2] ………… đề nghị miễn tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đối với: Tên người nộp thuế:…………………………………………………………… Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………… còn nợ tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đến ngày ….tháng….năm……với số tiền là……………….. đồng (bằng chữ……………….) gồm: – Tiền phạt:………………….. đồng (bằng chữ…………); – Tiền chậm nộp tiền phạt: ……………. đồng (bằng chữ ………….); do thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế[3]………………………….. [2] ………………. gửi kèm công văn này hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn gồm:[4] 1. ………………………… 2. ……………….. Đề nghị [1]…………………… xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
_____________________ [1] Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt (mẫu này áp dụng đối với trường hợp người đã ban hành quyết định xử phạt là thủ trưởng cơ quan); [2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt; [3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế; [4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bản chính hay bản sao. |