Đề bài - bài 12 trang 78 vở bài tập toán 6 tập 1

- Số nguyên \[b\] gọi là số liền sau của số nguyên \[a\] nếu \[a < b\] và không có số nguyên nào nằm giữa \[a\] và \[b\] [lớn hơn \[a\] và nhỏ hơn \[b\]]. Khi đó ta cũng nói \[a\] là số liền trước của \[b.\]

Đề bài

a] Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \[2; -8; 0; -1\].

b] Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \[-4; 0; 1; -25\].

c] Tìm số nguyên \[a\] biết số liền sau \[a\] là một số nguyên dương và số liền trước \[a\] là một số nguyên âm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Số nguyên \[b\] gọi là số liền sau của số nguyên \[a\] nếu \[a < b\] và không có số nguyên nào nằm giữa \[a\] và \[b\] [lớn hơn \[a\] và nhỏ hơn \[b\]]. Khi đó ta cũng nói \[a\] là số liền trước của \[b.\]

- Muốn tìm số liền sau của số nguyên \[a\] ta lấy số đó cộng thêm \[1\] tức là số \[a + 1.\]

- Muốn tìm số liền trước của số nguyên \[a\] ta lấy số đó trừ đi \[1\] tức là số \[a - 1.\]

Lời giải chi tiết

a] Số liền sau của mỗi số nguyên \[2; -8; 0; -1\] theo thứ tự là \[3;-7;1;0\].

b] Số liền trước của mỗi số nguyên\[-4; 0; 1; -25\] theo thứ tựlà \[-5;-1;0;-26.\]

c] Số nguyên \[a\] thỏa mãn điều kiện của đề bài là \[a=0\].

Video liên quan

Chủ Đề