Để hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan hết trong nước thành dung dịch thì điều kiện của a và b là
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là Show
Câu 14239 Vận dụng Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là Đáp án đúng: a Phương pháp giải +) m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ a → a → 0,5a 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ a ← a → 1,5a $ + )\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{a}} + 1,5{\text{a}} = 0,4\,\, = > a$ +) nAl dư = nAl ban đầu – nAl phản ứng Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (đều có a mol) tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G làCâu 2612 Vận dụng Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (đều có a mol) tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là Đáp án đúng: a Phương pháp giải xem lại lí thuyết muối aluminat tác dụng với H+ Phương pháp giải bài tập muối aluminat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết ...
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Giá trị của a, b là: A. n K = 0 , 1 mol ; n Al = 0 , 2 mol B. n K = 0 , 15 mol ; n Al = 0 , 1 mol C. n K = 0 , 15 mol ; n Al = 0 , 2 mol D. n K = 0 , 1 mol ; n Al = 0 , 3 mol
(1) Hỗn hợp rắn gồm Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư. (3) Hỗn hợp rắn gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) tan hết trong nước dư.
Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. n K = 0 , 1 mol ; n Al = 0 , 2 mol B. n K = 0 , 2 mol ; n Al = 0 , 1 mol C. n K = 0 , 2 mol ; n Al = 0 , 15 mol D. n K = 0 , 15 mol ; n Al = 0 , 1 mol
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H 2 , dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.
A. 31,36 gam B. 32,64 gam C. 40,80 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn thep đồ thị sau: Giá trị của m là A. 31,36 gam B. 32,64 gam C. 40,80 gam D. 39,52 gam
Giá trị của m là. A. 31,36 gam B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam
Hỗn hợp A gồm Na và Al hòa tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H2 và còn lại dung dịch B gồm NaAlO2 và NaOH dư. B tác dụng với lượng tối đa dung dịch HCl chứa b mol HCl. Tỉ số a:b có giá trị là A. 1: 4 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 1 : 1 |