Để phân biết hai dung dịch riêng biệt Na2O SO4 và KCl cần dùng thuốc thử là
Nhận biết các chất hóa học lớp 9
Show
Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất với chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa 9 được chắc chắn và sâu rộng nhất. Mời các bạn tham khảo một số đề thi Hóa học kì 1 mới nhất năm 2021 được VnDoc biên soạn
I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
II. Phương pháp làm bài bài tập nhận biết1/ Chiết (Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số) 2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác). 3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào. 4/ Viết PTHH minh hoạ. III. Các dạng bài tập thường gặp
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn) + Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn) + Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài 1. Đối với chất khí
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Cl2 + KI 2KCl + I2
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3 2. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.
Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại. Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3
Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4 3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ
4. Nhận biết các dung dịch muối
5. Nhận biết các oxit của kim loại* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: Tan trong nước và không tan)
+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm. + Nếu xuát hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr.. + Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ. Nhận biết một số oxit:
IV. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho nước vào từng ống nghiệm đã đựng sẵn mẫu thử Mẫu thử nào tan trong nước là K2O và CaO K2O + H2O → 2KOH CaO + H2O → Ca(OH)2 Mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO Sục khí CO2 vào mẫu thử đã tan trong nước, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3, chất ban đầu là CaO CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Mẫu thử không có kết tủa => chất ban đầu là K2O Cho NaOH dư vào 2 chất rắn không tan trong nước Chất nào tan ra => chất rắn ban đầu là Al2O3 Al2O3 + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + H2 Chất rắn còn lại không tan là MgO Câu 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập TH1: Nếu H2SO4 đặc: Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1) Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2) Ta dùng muối Ba(NO3)2 Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4. còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt: Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O TH2: Nếu H2SO4 loãng: Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4 Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3 Cũng dùng Ba(NO3)2 Cho vào nhóm 1 Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4 Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4 Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb. a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó? Hướng dẫn giải chi tiết bài tập a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2. Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch. b) Phân biệt: Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2. →Tạo khí: K2CO3 K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ Không hiện tượng: Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A Cho dd NaCl vào nhóm A: + Tạo kết tủa: Pb(NO3)2: 2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3 + Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B: → Tạo kết tủa: BaCl2: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl → Không hiện tượng: MgSO4. Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ: Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2ONếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O Không có hiện tượng gì là KCl. Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Dùng Ba(OH)2 vào các dd: Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3 Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2 Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm: Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2 FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 Xuất hiện kết tủa xanh gồm: Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Cu(OH)2 CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2 Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2 do phản ứng Mg(OH)2 +2HCl → MgCl2 + H2O Kết tủa tan một phần còn một phần không tan do BaSO4) là MgSO4 Tương tự muối Fe và Cu Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn: Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl Dùng dung dịch AgNO3: tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r) KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r) còn lại → NaNO3 và KNO3 Câu 7: Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí. Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên. Câu 8: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các phương trình hóa học minh hoạ. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử. Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối. Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên. + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4. => kim loại ban đầu là Fe. FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al. Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2 Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2 + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg. MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2 Câu 9: Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan. B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4 Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3 Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4 B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết đượcchất ở B3 Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3 Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba(HCO3)2 Câu 10: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra: KHCO3 1 lần tạo khí không màu. NaHSO4 4 lần tạo khí không màu. Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng. Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng. Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O CaCO3 CaO + CO2 MgCO3 MgO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH Câu 11.Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2
Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt) CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O Câu 12. Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết: Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4 Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3 Có kết tủa màu xanh là CuCl2 Không có phản ứng là NaCl Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2 V. Bài tập tự luận vận dụng tự luyệnCâu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3 c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 Câu 2.Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học. a) Na2CO3, HCl, BaCl2 b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2 c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4 Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào. Câu 4. Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl. Câu 5.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: a) BaO, MgO, CuO b) CuO, Al, MgO, Ag c) CaO, Na2O, MgO và P2O5 d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO. e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3 f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4 Câu 6. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ a) HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2. b) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Câu 7. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4 VI. Câu hỏi trắc nghiệm nhận biếtCâu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên A. Dung dich BaCl2. B. Dung dich phenolphtalein. C. Dung dich NaHCO3. D. Quy tím. Xem đáp án Đáp án A Câu 2.Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH. A. 3 B. 2 C. 4 D. 6 Xem đáp án Đáp án C Câu 3.Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch)? A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch H2SO4. Xem đáp án Đáp án A Câu 4.Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là: A. khí O2 và dung dịch NaOH. B. khí Cl2 và hồ tính bột. C. brom long và benzen. D. tính bột và brom lỏng. Xem đáp án Đáp án B Câu 5.Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3 A. AgNO3 B. BaCl2 C. HCl D. NaOH Xem đáp án Đáp án D Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử. Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4: MgSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2 Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3. Câu 6.Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O,MnO2, FeO, CuO? A. NaOH B. HCl C. H2SO4 D. Ba(OH)2 Xem đáp án Đáp án B Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử. Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử + Trường hợp tạo dd màu xanh, vậy chất đầu là CuO: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O + Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O ....................................... Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất biên soạn là tài liệu hữu ích dành tặng các bạn học sinh đang theo học môn Hóa học. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất là nội dung chính đưa ra, bài viết được chia thành các mục rõ ràng, giúp các bạn hệ thống kiến thức dạng bài tập cách tốt nhất. VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chấttới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |