Đông Nam Bộ chiếm 50 1 giá trị của cả nước, năm 2003 về
(1) Show
TRƯỜNG THCS LONG BIÊNĐịa lí 9TRƯỜNG THCS LONG BIÊNĐịa lí 9(2) Bài 33: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ (Tiếp theo)ĐỊA LÝ VIỆT NAM ĐỊA LÍ 9(3) MỤC TIÊU BÀI HỌCMỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức- Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế. - Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để biết được đặc điểm phát triển (4) TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾCÁC TRUNG TÂM KT VÀ VÙNGKT TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAMCẤU TRÚC BÀI HỌC CẤU TRÚC BÀI HỌC 3. Dịch vụ(5) NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ - ĐNB là 1 trong 7 vùng KT của cả nước. - Là vùng đất mới trong lịch sử nhưng có tiềm lực phát triển kinh tế rất lớn. - Có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, ĐKTN, dân cư (6) NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ 6 Cao su Hồ tiêu Điều Cà phê 1. Em hãy chobiết đặc điểmngành nơngnghiệp của vùngĐNB.• NƠNG NGHIỆP - Là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đóng vai trị rất quan trọng. - ĐNB là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta như: Cao su, hồ tiêu, điều… (7) 2. Em hãy trình bày sự phát triển của ngành côngnghiệp vùng ĐNB giai đoạn từ sau chiến tranh.(8) CÔNGNGHIỆPĐNBCN Phát triển nhanh.Phân bố ở TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu,… Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP vùng (59,3%).Cơ cấu SX cân đối, đa dạng. Một số ngành quan trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện tử cơng nghệ cao,… (9) DỊCHVỤPHÁT TRI ỂN N HANH ĐA (10) 3. Dịch vụIV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1.Cơng nghiệp2.Nơng nghiệp(11) 1.Dịch vụ là gì?2.Cho biết cơ cấungành dịch vụcủa nước ta.- Dịch vụ là các hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà khơng nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp và xây dựng cơ bản. - Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng. (12) Thương mạiGiao thông vận tải Bưu chính viễn thơng Du lịch Quan sát hình bênvà dựa vào nộidung SGK/121 emhãy cho biếtcơcấu ngành dịchvụcủa ĐNB.(13) 3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thơngvận tải, bưu chính viễn thơng…(14) 1995 2000 2002 2017* Tổng mức bán lẻ hàng hóa 35,8 34,9 33,11 33,2Số lượng hành khách vận chuyển 31,3 31,3 30,3 33,8Số lượng hàng hóa vận chuyển 17,1 17,5 15,9 18,2 Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNB so với cả nước (cả nước = 100%) * Nguồn : https://www.gso.gov.vn/ Dựa vào bảng trên em hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ củavùng Đông Nam Bộ so với cả nước.- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển chiếm hơn 1/3 so với cả nước. - Số lượng hàng hóa vận chuyển chiếm khoảng 1/5 của cả nước. → Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng đều chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước. Tiêu chíNăm(15) 3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.(16) Quan sát hìnhbên em hãynhận xét tỉ lệvốn đầu tư nướcngồi vào ĐơngNam Bộ.Quan sát hìnhbên em hãynhận xét tỉ lệvốn đầu tư nướcngồi vào ĐơngNam Bộ.-Năm 2003, ĐNB chiếm 50,1% tỉ trọngvốn đầu tư nước ngoài vào VN.-Năm 2017 đạt 42%.(17) Đơng Nam Bộđóng góp lớntrong các chỉ(18) 3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thôngvận tải và bưu chinh viễn thông,…- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nướcngoài (42% - 2017).(19) Tại sao ĐNB làđịa bàn có sức hútmạnh vốn đầu tưnước ngồi?Gợi ý:- Vị trí địa lí. (20) ĐNB Có sức hút lớn vốn đầu tư nước ngồi vì 1. Vị trí địa lý - Thuận lợi để giao lưu… 2. Điều kiện tự nhiên - Địa hình, đất, nước, khí hậu → phát triển cây CN; Mặt bằng XD tốt. - Vùng biển nhiều tiềm năng → PT tổng hợp KT biển. 3. Điều kiện KT- XH - Dân số đông, lao động đồi dào, tay nghề khá. - CSVC - CSHT tốt. - Thị trường tiêu thụ lớn.- Chính sách thu hút vốn đầu tư. 4. Trình độ phát triển kinh tế - Cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng khác. 20 (22) 3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thôngvận tải và bưu chinh viễn thông,…- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nướcngoài (42% - 2017).- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầucủa ĐNB và cả nước.22 (23) Quan sát lược đồ GTVT VN (hoặc Atlat địa lí VN trang 18) hãy cho biết từ TP HCM có thể đi đến các tỉnh, thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thơng nào? (24) 1A1A1A1A20205113142222B 2828ĐƯỜNGHCM Đường ơ tơ(25) 20 Đồn tàu Thống NhấtNHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH (26) Đường biển(27) SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT (28) Mất khoảng hai giờ bay từ TP Hồ Chí Minh tới thủ đơ các nước trong khu vực ĐNÁ.TP HCM (29) Dựa vào SGK/121, em hãy nhận xét về hoạt động xuất nhậpkhẩu của vùng Đơng Nam Bộ. Thành phố nào có vai tròquan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của vùng?(30) Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu Dầu thô Thực phẩm chế biếnHàng may mặcĐồ gỗGiày dép Hàng tiêu dùng cao cấp Nguyên liệu sản xuấtMáy móc thiết bị (32) Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam -Ở Các chỉ tiêu kinh tếkhác, TP HCM luôn chiếmtỉ trọng cao hơn so với cácthành phố lớn trong cảnước.(33) Vị trí địa líCơ sở hạ tầng(34) Vị trí địa lí Cơ sở hạ tầng Cảng Sài Gòn -VTĐL thuận lợi, đầu mối GT quan trọng, đặc biệt là cảng Sài Gòn.-Các CSHT SX hiện đại, nhiều ngành KT phát triển mạnh → nguồnhàng xuất khẩu tốt…-Nơi thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.(35) 3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông,… - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (42% - 2017).- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước. - ĐNB dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu (TPHCM dẫn đầu trong vùng).(36) Địa đạo Củ Chi Khu du lịch Suối Tiên Biển Vũng Tàu Quan sát hình trên và dựa vào thơng tin SGK, em hãy nhận xét về hoạtđộng du lịch của ĐNB. Xác định trung tâm du lịch lớn nhất của vùng.(37) Địa đạo Củ Chi Khu du lịch Suối Tiên (38) Vì sao TP HCM cókhả năng thu hútnhiều khách thămquan du lịch?Vì sao TP HCM cókhả năng thu hútnhiều khách thămquan du lịch?-Vị trí địa lí thuận lợi.-Nhiều di tích văn hóa lịch sử (DinhĐộc Lập, Bến Nhà Rồng, Bảo tàngHCM, Bảo tàng Chứng tích Chiếntranh…)-Cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch tốt(nhà hàng, khách sạn, giao(39) Từ TP HCM du khách cóthể đến các địa danh du lịchhấp dẫn nào khác?(40) Sự phát triển các hoạt động dịch vụ củaĐNB đã mang lại những lợi ích gì?Phát huy được những thế mạnh của vùng Thúc đẩy KT tăng trưởng mạnh mẽ (41) 3. Dịch vụIV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1.Cơng nghiệp2.Nơng nghiệpV. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾTRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế(42) Lược đồ kinh tế vùng ĐNB Dựa vào hình bên hãy xácđịnh các trung tâm kinhtế lớn của vùng ĐNB.TP. Hồ Chí MinhBiên HịaVũng Tàu(43) V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾTRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ởĐông Nam Bộ → tạo nên tam giác kinh tế mạnh.2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam(44) Lược đồ vùng KT trọng điểm phía Nam Gồm: 8 Tỉnh và thành phốGồm: 8 Tỉnh và thành phốDiện tích: 30 nghìn Km2Diện tích: 30 nghìn Km2Dân số: 19,3 triệu ngườiDân số: 19,3 triệu người(45) Tiêu chíTổng GDP GDP cơngnghiệp, xâydựngGiá trịxuất khẩuVùng KTtrọng điểmphía Nam35,156,660,3Bảng 33.2: Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sovới cả nước – năm 2002 (cả nước = 100%)(46) Tiêu chíTổng GDP GDP côngnghiệp, xâydựngGiá trịxuất khẩuVùng KTtrọng điểmphía Nam35,156,660,3Bảng 33.2: Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sovới cả nước – năm 2002 (cả nước = 100%)- Có vai trị quan trọng khơng chỉ với ĐNB mà cịn đối với cáctỉnh phía Nam và cả nước.46 (47) V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾTRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế:- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:- Có vai trị quan trọng khơng chỉ với ĐNB mà cịn đối với các(48) Tiêu chíTổng GDP GDP cơngnghiệp, xâydựngVùng KTtrọng điểmphía Nam35,449,8Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so vớicả nước – năm 2007 (cả nước = 100%)(49) CỦNG CỐ12345(50) HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒBài tập 3/SGK/123a. Xử lí số liệu Tỉ lệ (%) Diện tích Dân số GDP Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. 28,0 x 10071.2= 39,2 % 12,3 x 10031.3= 39,3 % 188,1 x 100289.5= 65,0 % b. Vẽ biểu đồ: Vẽ 3 biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột chồng. c. Nhận xét: Vùng KTTĐ phía Nam có diện tích và dân số chiếm hơn 1/3; GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3 rất cao trong 3 vùng KTTĐ của cả nước. → Vùng KTTĐ phía Nam có tốc độ tăng trưởng KT cao, có tầm quan trọng (51) Dặn dòDặn dò-Học bài 33-Làm bài tập 3/ Sgk/123 |