Giải bài tập toán lớp 5 bài 77

Bài 1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tìm số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

Trả lời:

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

$\frac{32\times 75}{100}$ = 24 [ học sinh]

                      Đáp số: 24 học sinh

Bài 2: Lãi suất tiết kiệm của một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiềm gửi lần tiền lãi là bao nhiêu đồng?

Trả lời:

Sau một tháng số tiền lãi là:

$\frac{3000000\times 5}{100}$ = 15000 [đồng]

Sau một tháng số tiền gửi lần tiền lãi là:

3000000 + 15000 = 3015000 [đồng]

                    Đáp số: 3015000 đồng

Bài 3: Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ chấm:

[Gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2]

a. 50% số cây là: ………………….

b. 25% số cây là: ………………….

c. 75% số cây là: ………………….

Trả lời:

a. 50% số cây là: 600 cây

b. 25% số cây là: 300 cây

c. 75% số cây là: 900 cây

Bài 4: Giá thành một chiếc bàn là 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu đồng?

Trả lời:

Tiền vật liệu để đóng chiếc bàn là: 

   $\frac{500000\times 60}{100}$ = 300000 [đồng]

Tiền công đóng chiếc bàn là:

    500000 – 300000 = 200000 [đồng]

                        Đáp số: 200000 đồng

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 5 tập 1, giải bài 77 toán 5 tập 1, VBT toán lớp 5, giải bài 77 trang 94 vở bài tập toán 5, giải bài 77 giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo

1. Chơi trò chơi "tìm thể tích"

Tìm thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:

HìnhChiều dàiChiều rộngChiều caoThể tích
13cm3cm3cm3 x 3 x 3 = 27 $cm^{3}$
25dm4dm4dm5 x 4 x 4 = 80 $dm^{3}$
36m6m6m6 x 6 x 6 = 216 $m^{3}$
  • Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau là hình lập phương
  • Trong các hình trên, hình 1 và hình 3 là hình lập phương
  • Cách tính thể tích hình lập phương là ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh.

2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3cm

V= 3 x 3 x 3 = 27 [$cm^{3}$]

Ghi nhớ:

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.   Công thức: V= a x a x a

3. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm

Trả lời:

Thể tích của hình lập phương là:

 V = 5 x 5 x 5 = 125 [$dm^{3}$]

            Đáp số: 125 $dm^{3}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 55 sách VNEN toán 5

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Hình lập phương [1] [2] [3] [4]
Độ dài cạnh 2,5m $\frac{3}{4}$dm    
Diện tích một mặt     49$cm^{2}$  
Diện tích toàn phần       600$dm^{2}$
Thể tích        

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 55 sách VNEN toán 5

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 4m, chiều cao 5m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó? Tính:

a. Thể tích của hình hộp chữ nhật

b. Thể tích hình lập phương

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 56 sách VNEN toán 5

Một bể nước hình lập phương có cạnh dài 4m [đo trong lòng bể]. Hiện $\frac{3}{4}$ bể đang chứa nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước vào để đầy bể nước.

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 77: Thể tích hình lập phương

7 lượt xem

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 77: Giải Toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] tập 1 trang 94 được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong bài chi tiết, ngắn gọn giúp các em nhanh chóng luyện tập các dạng bài về tìm tỉ số phần trăm. Đồng thời, có kỹ năng giải và trình bày bài giải dạng toán về tỉ số phần trăm. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

Tóm tắt

Lớp 5A: 32 học sinh

HS tập hát: 75%

HS tập hát: ? người

Phương pháp giải:

Muốn tìm số học sinh thích tập hát ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 75 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 75 rồi chia cho 100.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

[học sinh]

Đáp số: 24 học sinh

2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 94 - Câu 2

Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng?

Tóm tắt

Lãi suất: 0,5%

Gửi: 3 000 000 đồng.

Tiền lãi, tiền gửi: ? đồng

Phương pháp giải:

- Tính số tiền lãi sau 1 tháng, tức là tìm 0,5% của 3 000 000 đồng, lấy 3 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 3 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100.

- Số tiền cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng = tiền gửi + tiền lãi.

Đáp án và hướng dẫn giải

Sau một tháng số tiền lãi là:

[đồng]

Sau một tháng số tiền gửi lẫn tiền lãi là:

3 000 000 + 15000 = 3015000 [đồng]

Đáp số: 3 015 000 đồng

3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 94 - Câu 3

Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a] 50% số cây là...............

b] 25% số cây là..............

c] 75% số cây là..............

[Gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2]

Phương pháp giải:

- Tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2.

- Tính 25% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 4.

- Tính 75% số cây ta có thể lấy 50% số cây cộng với 25% số cây.

Đáp án và hướng dẫn giải

a] 50% số cây là 600 cây [vì 1200 : 2 = 600].

b] 25% số cây là 300 cây [vì 1200 : 4 = 300].

c] 75% số cây là 900 cây [vì 600 + 300 = 900]

4. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 94 - Câu 4

Giá bán một chiếc bàn 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu?

Tóm tắt

1 chiếc bàn: 500 000 đồng

Tiền vật liệu: 60%

Tiền công: ? đồng

Phương pháp giải:

- Tính tiền vật liệu để đóng chiếc bàn tức là tìm 60% của 500 000 đồng ta có thể lấy 500 000 chia cho 100 rồi nhân với 60 hoặc lấy 500 000 nhân với 60 rồi chia cho 100.

- Tìm số tiền công = giá bán của chiếc bàn - tiền vật liệu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Tiền vật liệu là:

[đồng]

Tiền công đóng chiếc tủ là:

500000 – 300000 = 200000 [đồng]

Đáp số: 200 000 đồng

Lưu ý: có thể giải cách khác bằng cách tìm tỉ số phần trăm của tiền công so với giá bán của chiếc bàn là 100% - 60% = 40%. Từ đó ta có thể tìm tiền công bằng cách tìm 40% của 500 000 đồng.

5. Toán lớp 5 Giải Toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] SGK

>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 78: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]

>>Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 76: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 77: Giải Toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, qua đó các em nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, toán tỉ số phần trăm, giải toán về tỉ số phần trăm, các bài toán tiền lãi tiền vốn, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé

Tham khảo các tài liệu học tập Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Cập nhật: 31/08/2022

Video liên quan

Chủ Đề