Giải hóa 8 bài luyện tập 4

Bài 1: Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
  • Bài 2: Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.
  • Bài 3: Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
  • Bài 4: Có phương trình hóa học sau:
  • Bài 5: Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
    • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
    • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
    • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
    • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

    Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 23: Bài luyện tập 4 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

    Bài 1: Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.

    Lời giải:

    Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là:

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Số mol của nguyên tử oxi là:

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Ta có:

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    ⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.

    Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.

    Bài 2: Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.

    Lời giải:

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 1 nguyên tử S.

    ⇒ CTHH là FeSO4.

    Bài 3: Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:

    a) Khối lượng mol của chất đã cho.

    b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

    Lời giải:

    a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)

    b)

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Bài 4: Có phương trình hóa học sau:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

    a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

    b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

    Lời giải:

    a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

    Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

    Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

    b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

    Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

    Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

    Bài 5: Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.

    a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.

    b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

    c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?

    Lời giải:

    a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

    VO2 = 2 . 2 = 4 lít.

    b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

    Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

    Bài giảng: Bài 23: Bài luyện tập 4 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

    Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 3 khác:

    Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

    CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

    Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

    Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Giải hóa 8 bài luyện tập 4

    Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.