Giải luyện tập toán trang 177

Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?

Bài giải:

Số học sinh nữ của lớp là:

19 + 2 = 21 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

19 + 21 = 40 (học sinh)

Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:

19 : 40 = 0,475 = 47,5%.

Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:

21 : 40 = 52,5%

Đáp số: 47,5% ; 52,5%.


Bài 4 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20%  (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải:

Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:

6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)

Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:

6000 + 1200 = 7200 (quyển)

Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:

7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)

Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:

7200 + 1440 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách.


Bài 5 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.

Bài giải:

Theo đề toán ra có sơ đồ:

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng:

Giải luyện tập toán trang 177

Vận tốc tàu thủy khi ngược dòng: 

Giải luyện tập toán trang 177

Vtt :vận tốc tàu thủy;

Vdn: vận tốc dòng nước;

Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 2 lần vận tốc dòng nước bằng hiệu vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng.

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 177 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 177 Bài 1: a) Đọc các số:

975 368 ;

6 020 975;

94 351 708 ;

80 060 090.

b) Trong các số trên, chữ số 9 ở hàng nào và giá trị bao nhiêu ?

- Khi đọc các số tự nhiên ta đọc từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.

- Để xác định giá trị của chữ số ta cần xác định hàng của chúng. Các chữ số của một số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, ....

Lời giải:

a) Số 975368 đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. 

Số  6020975 đọc là: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm. 

Số 94351708 đọc là: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám. 

Số 80060090 đọc là: Tám chục triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi. 

b) Trong số 975368, chữ số 9 ở hàng trăm nghìn và có giá trị là 900000.

Trong số 6020975, chữ số 9 ở hàng trăm và có giá trị là 900.

Trong số 94351708, chữ số 9 ở hàng chục triệu và có giá trị là 90000000

Trong số 80060090, cữ số 9 ở hàng chục và có giá trị là 90.

Giải Toán lớp 4 trang 177 Bài 2: Đặt rồi tính :

a) 24 579 + 43 867

82 604 – 35 246

b) 235 ×325

101 598 : 287

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 177 Bài 3: > < = ?

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải:

Giải luyện tập toán trang 177

Giải luyện tập toán trang 177

Giải luyện tập toán trang 177

Giải Toán lớp 4 trang 177 Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 cm, chiều rộng bằng

Giải luyện tập toán trang 177
chiều dài. Người ta cấy lứa ở đó, tính ra cứ 100 cm2 thu được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó là bao nhiêu tạ thóc ?

- Tính chiều rộng = chiều dài × 23

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Số thóc thu được = số thóc thu được ở 100m2 × tỉ số của diện tích và 100m2

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý 1 tạ =100kg

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: 23 chiều dài

100m2: 50kg thóc

Thửa ruộng: ... tạ thóc?

Lời giải:

Chiều rộng của thửa ruộng là:

120 x= 80(m)

Diện tích thửa ruộng là:

120 x 80 =9600 (m2)

Số tạ thóc thu hoạch được từ thửa ruộng là:

50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)

4800kg=48 tạ

  Đáp số: 48 tạ thóc.

Giải Toán lớp 4 trang 177 Bài 5: Thay chữ a, b bằng chữ số thích hợp :

Dựa vào phép tính đã cho lập luận để tìm các chữ số thích hơp.

Lời giải:

a,

• b khác 0, vì nếu b = 0 thì 0 trừ 0 bằng 0 (khác 7)

• Vậy phải lấy 10 - b được 7 → b = 3, nhớ 1 sang a (thành a + 1).

• b trừ (a + 1) bằng 0 nên a + 1 = b hay a + 1 = 3 → a = 2

Ta có phép tính:

b,

• Hàng đơn vi: 0 + b = 8 nên b = 8

• Hàng chục: 8 + a =14 nên a = 6 (nhớ 1)

• Hàng trăm: a nhớ 1 bằng 7 (đúng)

Ta có phép tính:

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải luyện tập toán trang 177

Giải luyện tập toán trang 177

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.