Giáo án bài luyện tập hóa 9
GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III : PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 b. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của học sinh Nội dung -Treo bảng phụ ghi nội dung -Quan sát sơ đồ. 1.Tính chất hóa học của sơ đồ sau : phi kim : Hợp chất khí +? Phi kim (1) +? Oxit axit đồ 1 / sgk – 102. (3) (2) Muối -Yêu cầu HS điền các loại -1 HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét. ->GV nhận xét và hoàn chỉnh 2. Tính chất hoá học của sơ đồ sau : một số phi kim cụ thể : a. Tính chất hoá học của GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 clo : Nội dung hoàn chỉnh sơ (4) đồ 2 / sgk – 102. Clo (1) (3) + Kim (2) -Yêu cầu HS điền các loại -1 HS lên bảng thực hiện. chất thích hợp vào ơ trống Lớp nhận xét. b. Tính chất hoá học của sơ đồ sau : cacbon và hợp chất của C CO2 CaCO3 (5) cacbon (7) (1) (3) đồ 3/ sgk – 103. (6) (8) Na2CO3 GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 H.Trình bày cấu tạo bảng -Trả lời. nguyên tố hoá học : tuần hoàn ? -Cấu H.Nêu sự biến đổi tính chất -Trả lời. hoàn . của các nguyên tố trong bảng -Sự biến đổi tính chất tuần hoàn ? của các nguyên tố trong H.Nêu ý nghĩa của bảng tuần -Trả lời. bảng tuần hoàn. hoàn ? -Ý nghĩa của bảng tuần tạo hoàn . 26’ HĐ2 : Bài tập : A.Trắc nghiệm: Bài 1 : Chỉ dùng một thuốc -Chọn câu đúng : a . d.Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein. B.Tự luận : -Yêu cầu học sinh làm bài tập -HS làm vào vở bài tập . bảng 1 HS lên bảng trình bày. tuần GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 Lớp nhận xét. -Đọc bài 5. Bài 5 /sgk –103. -GV gợi ý : -Các nhóm HS dựa vào - Đặt CTHH của Oxit sắt +Đặt CTHH của Oxit sắt là gợi ý của GV, thảo luận là FexOy . và trình bày bài giải trên FexOy + yCO t xFe +Viết PTHH . bảng nhóm. o + yCO2 . +Dựa vào dữ kiện của đề bài, 56x lập tỉ lệ về khối lượng giữa : 56x FexOy : Fe. Từ đó suy ra tỷ lệ 32g x, y. 22,4g ?mol + ->Treo đại diện 2 bảng nhóm. -Nhóm khác quan sát và 56 x 16 y nhận xét. 16y 56x = 22,4 x : y = 2 : 3. = 160g. CTHH Fe2O3 . nco 2 = 56 x = 0,6(mol) + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. nCaCO 3 = nCO 2 = 0,6 -Các nhóm trao đổi ghi (mol). -> mCaCO 3 = 0,6.100 = 60 ->Treo đại diện 2 bảng nhóm. -Nhóm khác quan sát và (g). Bài 6/sgk-103. nMnO 2 = 87 = 0,8 (mol) GIÁO ÁN HỌC HỌC LỚP 9 (mol) dư. = 0,8 (mol). nNaOH pư = 2 nCl 2 = 1,6 -> CM NaOH dư = 0,5 = |