Hạn chế của học thuyết Lamac là việc giải thích cơ chế tiến hóa không có

* Quan điểm của Lamac về sự hình thành loài hươu cao cổ

Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại là di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi.

* Nguyên nhân:

Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau → sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan không hoạt động thì dần dần tiêu biến. Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền cho thế hệ sau.

* Kết quả:

Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào diệt vong.

* Ưu điểm:

- Học thuyết Lamac so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến.

* Nhược điểm:

- Chưa hiểu được cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị.

- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

- Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.

Xem đáp án » 25/03/2020 5,809

Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?

    a] CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.

    b] CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.

    c] CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen.

    d] CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.

Xem đáp án » 25/03/2020 3,217

Trình bày sự khác biệt giữa CLTN và chọn lọc nhân tạo

Xem đáp án » 25/03/2020 3,212

Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac.

Xem đáp án » 25/03/2020 1,683

Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac.

Xem đáp án » 25/03/2020 724

Tiết 27- Bài 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:

- Trình bày được nội dung chính của học thuyết Lamac.

- Nêu được đóng góp quan trọng và hạn chế của Lamac.

- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.

- Nêu được những ưu điểm, nhược điểm của học thuyết Đacuyn.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy suy luận sử dụng dẫn chứng để hiểu rõ nội dung của học thuyết.

3. Thái độ: Củng cố niềm tin, ý thức học tập bộ môn qua tấm gương lao động, nghiên cứu khoa học của Đacuyn.

II. Trọng tâm: Học thuyết tiến hóa của Đacuyn.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 tiết 27 bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 27- Bài 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: - Trình bày được nội dung chính của học thuyết Lamac. - Nêu được đóng góp quan trọng và hạn chế của Lamac. - Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn. - Nêu được những ưu điểm, nhược điểm của học thuyết Đacuyn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy suy luận sử dụng dẫn chứng để hiểu rõ nội dung của học thuyết. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin, ý thức học tập bộ môn qua tấm gương lao động, nghiên cứu khoa học của Đacuyn. II. Trọng tâm: Học thuyết tiến hóa của Đacuyn. III. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm. IV. Phương tiện: Hình 25.1-25.2 SGK. V. Tiến trình tổ chức bài học 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay có chung nguồn gốc. - Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV cho HS đọc thông tin trong SGK và tìm hiểu các nội dung: Nguyên nhân tiến hoá, cơ chế tiến hoá, hình thành các đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới, chiều hướng tiến hoá. HS: nghiên cứu, thảo luận, trả lời: - Học thuyết tiến hoá của Lamac có đóng góp quan trọng gì? - Hãy nêu các hạn chế trong học thuyết tiến hoá của Lamac. GV hướng dẫn HS cách Đacuyn hình thành nên học thuyết của minh bằng cách hướng dẫn HS hoàn thành bảng: Hiện tượng quan sát được Suy luận Hình thành giả thuyết HS: nghiên cứu, thảo luận so sánh quan niệm của Đacuyn với học thuyết Lamac điền vào bảng: Vấn đề Lamac Đacuyn Nguyên nhân tiến hoá Cơ chế tiến hoá Hình thành đặc điểm thích nghi Hình thành loài mới Chiều hướng tiến hoá HS: tổng hợp kiến thức, thảo luận, trả lời: - Học thuyết tiến hóa của Đacuyn có những thành công và hạn chế như thế nào? GV lưu ý, bổ sung. I. Học thuyết tiến hóa của Lamac * Nguyên nhân tiến hoá: Môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau, các sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động dẫn tới sự thay đổi các cơ quan tương ứng. * Cơ chế tiến hoá: Sự di truyền và tích luỹ các đặc tính thu được trong đời cá thể qua các thế hệ. * Hình thành các đặc điểm thích nghi: Môi trường thay đổi chậm chạp, tất cả các sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải. * Hình thành loài mới: Loài mới hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh, trong tiến hóa không có loài nào bị đào thải. * Chiều hướng tiến hoá: theo hướng nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp. * Đóng góp quan trọng của Lamac : đưa ra khái niệm “tiến hoá”, cho rằng sinh vật có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. * Hạn chế của học thuyết Lamac: - Lamac cho rằng thường biến có thể di truyền. - Trong quá trình tiến hóa, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. Sinh vật chỉ chuyển từ loài này sang loài khác, không có loài bị đào thải. II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn 1. Nguyên nhân tiến hóa - Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 2. Cơ chế tiến hóa - Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi - Biến dị phát sinh vô hướng. - Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích nghi. 4. Sự hình thành loài mới - Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ một gốc chung. 5. Chiều hướng tiến hoá - Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. * Với thuyết CLTN Đacuyn đã bước đầu thành công trong việc giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh vật * Hạn chế - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. Nội dung bảng 1: Hiện tượng quan sát được Suy luận Hình thành giả thuyết - Các cá thể của cùng một bố mẹ giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có quan hệ họ hàng, nhưng chúng cũng khác bố mẹ ở nhiều đặc điểm. - Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót được đến tuổi sinh sản. - Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi, trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường. - Các cá thể luôn phải đấu tranh với các điều kiện ngoại cảnh và đấu tranh với nhau để dành quyền sinh tồn. - Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn [dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn] các cá thể khác thì sẽ để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể ® số lượng cá thể có biến dị thích nghi ngày càng tăng, số lượng cá thể có biến dị không thích nghi ngày càng giảm. - Quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể mang biến dị kém thích nghi, tăng cường các cá thể mang các biến dị thích nghi. - CLTN phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của cá thể. Nội dung bảng 2: Vấn đề Lamac Đacuyn 1. Nguyên nhân tiến hoá - Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian. -Thay đổi tập quán hoạt động ở động vật. - Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 2. Cơ chế tiến hoá - Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. - Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 3. Hình thành đặc điểm thích nghi Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải. - Biến dị phát sinh vô hướng. - Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích nghi. 4. Hình thành loài mới Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ một gốc chung. 5. Chiều hướng tiến hoá Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. 3. Củng cố Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 4. Bài tập về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị bài mới “Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại”.

Tài liệu đính kèm:

  • Tiet 27Hoc thuyet Lamac va hoc thuyet Dacuyn.docx

Video liên quan

Chủ Đề