Hướng dẫn bài tập định khoản về tăng giảm tscd
Doanh nghiệp tự quyết định việc thanh lý TSCĐ, bao gồm cả thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết hay đã khấu hao hết. Show
Hoạt động thanh lý TSCĐ phải có “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Hồ sơ thanh lý tài sản bao gồm:
2. Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định từng trường hợpTSCĐ là công cụ lao động quan trọng bậc nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp tham gia vào chu trình sản xuất tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp. Vậy khi TSCĐ bị hỏng, không thực hiện được vai trò của mình, DN sẽ tiến hành thanh lý TSCĐ đó. 2.1. Trường hợp dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanhKhi hạch toán thanh lý TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi theo nguyên tắc:
*Trường hợp thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết, kế toán hạch toán giảm hết nguyên giá (TK 211) và hao mòn lũy kế (TK 214) của tài sản đó. * Trường hợp thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết, giá trị còn lại của tài sản được hạch toán vào tài khoản 811.
Các bút toán hạch toán cụ thể khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ Có TK 711: Trị giá thanh lý TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý.
Nợ TK 811: Trị giá chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ Có các TK 111, 112,….: Tổng trị giá thanh toán chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ. Lưu ý: Các chi phí sửa chữa nhằm mục đích nhượng bán, thanh lý TSCĐ dễ dàng hơn, phát sinh sau khi có quyết định thanh lý TSCĐ sẽ coi là chi phí phí phát sinh cho hoạt động thanh lý và ghi nhận vào TK 811. Cần tránh nhầm lẫn với trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ còn hoạt động. 2.2. Trường hợp dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự ánVới các TSCĐ được hình thành từ kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ ngân sách nhà nước hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 466 để phản ánh các khoản thu, chi liên quan khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đó.
Nợ TK 466 (theo 200): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý Nợ TK 214: Trị giá đã hao mòn của TSCĐ thanh lý Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ thanh lý.
Nợ các TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ Có TK 466 (theo TT200): Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 3331 : Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
Nợ TK 466 (theo 200): Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ Có TK 111, 112 …: Tổng trị giá đã chi thanh lý TSCĐ. 2.3. Trường hợp dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợiCác khoản thu, chi khi thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi của người lao động sẽ được hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ thanh lý Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ thanh lý.
Nợ TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ Có TK 3532: Quỹ phúc lợi Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
Nợ TK 3532: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ. Có các TK 111, 112,…: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ. TSCĐ là một bộ phận tài sản chiếm tỷ trong lớn trong doanh nghiệp nên kế toán doanh nghiệp cần phải theo dõi, kiểm soát một cách kỹ lưỡng đối với TSCĐ. Hiện nay, các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã được phát triển với nghiệp vụ TSCĐ tối ưu, hỗ trợ kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ. 3. Bài tập ví dụ về hạch toán thanh lý tài sản cố địnhTại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải
Nợ TK 214: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000 Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 333: 580.000 Có TK 711: 5.800.000 4. Thủ tục tiến hành thanh lý tài sản cố địnhCăn cứ vào mục 3.2.2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tiến trình thanh lý TSCĐ sẽ được diễn ra theo các bước sau: Bước 1: Bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp sẽ lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục tài sản cần thanh lý theo các mẫu quy định dựa trên kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng. Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý TSCĐ và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản. Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp Hội đồng thanh lý tài sản gồm: +Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng; + Kế toán trưởng, kế toán tài sản; + Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản; + Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý; + Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý; + Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần). Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản) Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước. Tạm kếtHiểu được nhu cầu của kế toán trong các nghiệp vụ nói chung và nghiệp vụ TSCĐ nói riêng, MISA phát triển phần mềm kế toán mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Anh/Chị kế toán doanh nghiệp hãy đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:
|