IELTS 4.0 là cao hay thấp

Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS (Overall điểm thi IELTS được tính trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing).

4 kỹ năng của IELTS cũng tính từ 1.0-9.0 để sau đó tính điểm thi IELTS Overall.

Bài thi IELTS có 2 dạng: Học thuật (Academic) và Không học thuật (General Training) nên cách tính điểm 2 dạng này sẽ khác nhau. 

Hiện nay trên các diễn đàn có nhiều bài viết chia sẻ cách tính điểm IELTS nhưng không cụ thể giữa Academic và General Training nên có thể khiến các bạn dễ tính sai kết quả điểm bài thi. Để hiểu về 2 dạng bài thi IELTS Academic và General thì cô khuyên các bạn nên đọc bài IELTS Academic - IELTS General Training giống và khác nhau như thế nào?  sau đó xác định lựa chọn học theo hướng nào?

Trong bài viết ngày hôm nay, đội ngũ chuyên môn IELTS Fighter sẽ chia sẻ chi tiết cho các bạn thang điểm và cách tính điểm IELTS (IELTS band score) chuẩn cho từng phần thi riêng để bạn tính sát được điểm bài thi của bạn.

I. Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.

Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.

Listening ( Academic và General training)

Reading ( Academic)

Reading ( General training)

Correct answers

Band score

Correct answers

Band score

Correct answers

Band score

 39 - 40

 9.0

39 - 40

9.0

40

9.0

 37- 38

 8.5

37- 38

8.5

39

8.5

 35 - 36

 8.0

35 - 36

8.0

38

8.0

 33 - 34

 7.5

33 - 34

7.5

36 - 37

7.5

 30 - 32

 7.0

30 - 32

7.0

34 - 35

7.0

 27 - 29

 6.5

27 - 29

6.5

32 - 33

6.5

 23 - 26

 6.0

23 - 26

6.0

30 - 31

6.0

 20 - 22

 5.5

20 - 22

5.5

27 - 29

5.5

 16 - 19

 5.0

16 - 19

5.0

23 – 26

5.0

 13 - 15

 4.5

13 - 15

4.5

19 - 22

4.5

 10 - 12

 4.0

10 -12

4.0

15 - 18

4.0

 7- 9

 3.5

7- 9

3.5

12 - 14

3.5

 5 - 6

 3.0

5 - 6

3.0

8 -11

3.0

 3 - 4

 2.5

3-4

2.5

5 - 7

2.5

 Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS reading và listening năm 2019

***Lưu ý: Theo chia sẻ examiner – IDP dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi. Điều này có nghĩa ví dụ cùng thang điểm band 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi. ( Nguồn IDP).

Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn ebook Sổ tay cấu trúc tiếng Anh đặc biệt, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/sachmoit9

IELTS 4.0 là cao hay thấp

II. Thang điểm IELTS writing và Speaking

1. Speaking ( cho cả 2 dạng thi)

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ - Lexical   Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.

Lời khuyên các bạn nên xem chi tiết tiêu chí chấm điểm của bài thi IELTS Speaking qua video dưới đây của cô Quỳnh Bella – IELTS Fighter,  để hiễu rõ cách tính điểm mỗi tiêu chí như thế nào nhé!

Nếu bạn muốn tự học Speaking tại nhà hãy tham khảo bài viết: Hướng dẫn tự học IELTS Speaking từ 0 đến 7.0+ (đây là kinh nghiệm của thầy cô IF đúc rút chắc chắn giúp bạn học speaking được tốt nhất).

2. Writing:

Đề thi Writing của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1. Đối với dạng  Academic task 1 sẽ viết bài báo cáo dữ liệu ( bản đồ, biểu đồ, độ thị,..) còn General traning Task 1 sẽ viết một bức thư tay.

Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí tính gắn kết - kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi writing.

Mong rằng tất cả những chia sẻ trên đây đã giúp các bạn đã hiểu về thang điểm IELTS, cách tính điểm IELTS cho từng kỹ năng và overal cho cả kỳ thi IELTS. 

Ngoài ra bạn xem thêm những thông tin hữu ích dưới đây phục vụ cho việc thi IELTS của bạn:

  • Lịch thi IELTS tại IDP và BC 2020 mới nhất
  • TOP 7 Trung tâm luyện thi IELTS TỐT NHẤT tại Hà Nội

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc hãy comment tại bài viết hoặc inbox vào nhóm IELTS Fighter - hỗ trợ học tập của chúng ta để được đội ngũ admin giải đáp nhé

 

IELTS 4.0 là cao hay thấp