Kcal cm đọc như thế nào

Nhiều người thường quan niệm, chỉ những người muốn giảm cân hoặc tăng cân mới cần quan tâm đến lượng calo nạp vào hàng ngày. Tuy nhiên, việc tính chính xác hoặc ít nhất là tương đối calo trong thức ăn có nhiều lợi ích hơn bạn tưởng. Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của Viện dinh dưỡng Việt Nam sẽ giúp bạn biết năng lượng nạp vào có phù hợp với năng lượng tiêu hao hay không. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh để nâng cao sức khỏe bản thân và gia đình.

Kcal cm đọc như thế nào

Mục lục:

  • Calo là gì? Phân biệt Calo, Calories và Kcal
  • Một người nên nạp trung bình bao nhiêu calo một ngày?
  • Tính tổng lượng calories bạn cần để giữ cân nặng
    • BMI
    • BMR
    • TDEE
  • Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của viện dinh dưỡng
    • Củ quả
    • Ngũ cốc
    • Trái cây
    • Sữa
    • Thịt
    • Thủy hải sản
    • Trứng
    • Cháo, miến, phở, mì ăn liền
    • Củ giàu tinh bột
    • Dầu, mỡ, bơ
    • Đồ hộp
    • Đồ ngọt
    • Gia vị, nước chấm
    • Hạt giàu đạm và chất béo
  • Calo trong thực phẩm được tính như thế nào?
  • Ý nghĩa của bảng tính calo

Calo là gì? Phân biệt Calo, Calories và Kcal

Calo là đơn vị dùng để đo năng lượng được cung cấp cho cơ thể bằng thực phẩm. Bạn sẽ sử dụng nguồn năng lượng này để thực hiện các hoạt động như ngủ, nghỉ, chạy, thở, suy nghĩ,… Đồng thời, ngay cả khi bạn ngủ, calo cũng giúp duy trì sự sống, để tim đập, não suy nghĩ, các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.

Hầu hết mọi loại đồ ăn, thức uống đều có lượng calo nhất định. Nếu lượng calo nạp vào lớn hơn calo tiêu thụ, bạn sẽ tăng cân và ngược lại. Khi bạn nạp quá nhiều calo nhưng lại không tiêu thụ, calo sẽ dư thừa, tích trữ thành chất béo. Còn nếu bạn ăn đủ calo so với những gì cơ thể đốt cháy thì bạn sẽ giảm cân.

Kcal cm đọc như thế nào
Biết đọc bảng tính calo của các loại thực phẩm có nhiều tác dụng

Calories là viết tắt của calo. Tại Việt Nam và Mỹ, người thường dùng calo, còn nước Anh lại dùng Kcal. Tóm lại, 1  calories = 1 calo = 1 kilocalorie = 1 kcal = 1000 Calorie.

Một người nên nạp trung bình bao nhiêu calo một ngày?

Lượng calo mà mỗi người cần nạp cho cơ thể trong một ngày khác nhau. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, nhu cầu tăng/giảm/giữ cân, tính chất công việc hay mức độ vận động. Theo các nhà nghiên cứu, mỗi người khỏe mạnh trung bình cần nạp 2000 calo/ngày (nếu là nữ) và 2500 calo/ngày (nếu là nam).

Người tập luyện thường xuyên, lao động chân tay, vận động viên sẽ phải ăn nhiều hơn người chỉ ngồi một chỗ như nhân viên văn phòng hay học sinh. Người cao tuổi, trẻ em cũng ăn ít hơn người trưởng thành. Tuy nhiên, dù là ai thì bắt buộc lượng calo nạp vào không được ít hơn chỉ số BMR. Cách tính cách chỉ số cơ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở trong phần tiếp theo.

Tính tổng lượng calories bạn cần để giữ cân nặng

Kcal cm đọc như thế nào

Ngoài việc sử dụng bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn cũng cần quan tâm đến 2 chỉ số BMR, BMI và TDEE để dễ dàng điều chỉnh lượng calo nạp vào cơ thể, pù hợp kế hoạch tập luyện từ đó nhanh chóng đạt được mục tiêu tăng cân/giảm cân/giữ cân/xây dựng cơ bắp,…

Kcal cm đọc như thế nào
Đây là bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng điển hình

BMI

BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối lượng cơ thể. Dựa vào con số này sẽ biết một người đang thiếu cân, thừa cân hay bình thường. Tuy nhiên, chúng chỉ mang tính chất tương đối. Bởi lẽ nó không phải ánh được hết mà còn phụ thuộc vào tỷ lệ cơ và tỷ lệ mỡ trong cơ thể.

công thức tính BMI là: BMI = W/ (H²)

Trong đó:

  • BMI: Chỉ số khối lượng cơ thể (kg/m2)
  • W: Cân nặng của cơ thể (kg)
  • H: Chiều cao (m)

Sau khi tính được chỉ số BMI, bạn sẽ biết bản thân có đang béo phì, thừa cân, thiếu cân hay không để nạp đủ lượng calo phù hợp. Tổ chức y tế thế giới Hiệp hội đái tháo đường các nước Châu Á đã tính toán và đưa ra thang đo BMI dành riêng cho người Châu Á. Hãy xem thử mình đang ở tình trạng nào nhé:

Tình trạng BMI   (kg/m2)Nhẹ cân< 18,5Bình thường18,5 – 22,9Thừa cân>= 23Tiền béo phì23 – 24,9Béo phì cấp độ I25 – 29,9Béo phì cấp độ II>= 30
Kcal cm đọc như thế nào
Biết cách tính các số là điều quan trọng

BMR

BMR (Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản, mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần để duy trì các hoạt động bình thường. Nghĩa là dù bạn không làm gì, chỉ ngồi yên và ngủ thì cơ thể vẫn tiêu hao năng lượng cho việc đào thải chất động, tim đập, hô hấp, não hoạt động, tuần hoàn máu,…

Đó là lý do vì sao mà ngay ở trên, chúng tôi khuyên bạn nên ăn đủ lượng calo tối thiểu này. Nếu không, cơ thể không đủ năng lượng cho hoạt động cơ bản sẽ gây ra khó tập trung,suy giảm trí nhớ, tồi tệ hơn là suy nhược cơ thể và kiệt sức. Cách BMR được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là

  • Nữ giới: BMR = 655 + [9.6 x Cân nặng (kg)] + [1.8 x Chiều cao (cm)] – (4.7 x số tuổi)
  • Nam giới: BMR = 66 + [13.7 x Cân nặng (kg)] + [5 x Chiều cao (cm)] – (6.8 x số tuổi)

TDEE

TDEE (Total Daily Energy Expenditure) là tổng năng lượng tiêu thụ mỗi ngày bao gồm BMR và mức năng lượng của tất cả các hoạt động của cơ thể trong cả ngày. Người vận động nhiều thì chỉ số TDEE cần nạp sẽ cao hơn. Công thức tính TDEE là:

TDEE = BMR  x R

Trong đó, R phụ thuộc vào mức độ và tần suất vận động của mỗi người. Cụ thể:

  • Không vận động hoặc rất ít khi vận động: TDEE = BMR x 1,2
  • Vận động nhẹ, có thể là lao động hoặc luyện tập nhẹ nhàng từ 1 – 3 buổi/ tuần: TDEE = BMR x (1,3 đến 1,4)
  • Vận động ở cường độ vừa phải, lao động hoặc luyện tập với cường độ trung bình từ 3 – 5 buổi/ tuần: TDEE = BMR x (1,5  đến 1,6)
  • Vận động cường độ cao, lao động hoặc luyện tập nặng khoảng 6 – 7 ngày/ tuần: TDEE = BMR x (1,7 đến 1,8)
  • Vận động cường độ rất cao với chế độ luyện tập khắc nghiệt, rất nặng: TDEE = BMR x (1,9 đến 2)

>>> Xem thêm:

  • Chữa gai cột sống bằng hạt đười ươi

Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của viện dinh dưỡng

Sau khi đã có một số kiến thức cơ bản về calo, lượng calo nên nạp một ngày và những chỉ số cơ thể cần thiết bạn sẽ dễ dàng đọc được Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của Viện dinh dưỡng Việt Nam. Lưu ý rằng, con số có thể có một ít sai sót, chỉ mang tính chất tham khảo.

Củ quả

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Bí đao (bí xanh)12.095.40.60.02.41.12Bí ngô24.092.60.30.05.60.73Cà chua19.093.90.60.04.20.14Cà pháo20.092.51.50.03.61.65Cà rốt38.088.41.50.08.01.26Cà tím22.092.41.00.04.51.57Cải bắp29.089.91.80.05.41.68Cải cúc14.093.71.60.01.92.199Mộc nhĩ304.010.810.60.265.07.010Mướp16.095.00.90.03.00.511Nấm hương khô274.012.735.04.523.517.012Ớt vàng to28.090.51.30.05.71.413Ran kinh giới22.089.92.70.02.83.614Rau bí18.093.12.70.01.71.7
Kcal cm đọc như thế nào
Rau củ quả có rất ít calo

Ngũ cốc

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g611Bánh bao219.045.36.10.547.50.52Bánh đúc52.087.30.90.311.30.13Bánh mì249.037.07.90.852.60.64Bánh phở141.064.23.20.032.10.65Bánh tráng mỏng333.016.34.00.278.90.56Bắp tươi196.052.64.12.339.61.27Bún110.072.01.70.025.70.58Gạo nếp cái346.013.68.21.574.90.69Gạo tẻ344.013.57.81.076.10.410Ngô tươi196.051.84.12.339.61.211Ngô vàng hạt vàng354.013.88.64.769.42.0

Trái cây

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Bưởi30.091.00.20.07.30.72Cam37.088.70.90.08.41.43Chanh23.092.40.90.04.81.844Chôm chôm72.080.31.50.016.41.35Chuối tây66.083.20.90.315.00.06Chuối tiêu97.074.41.50.222.20.87Đu đủ chín35.090.01.00.07.70.68Dưa hấu16.095.51.20.22.30.59Dứa ta29.091.40.80.06.50.810Hồng xiêm48.085.60.50.710.02.511Lê45.087.80.70.210.20.612Mận20.094.00.60.23.90.713Mít dai48.085.30.60.011.41.9214Mít mật62.082.11.50.014.01.215Mơ46.087.00.90.010.50.816Na64.082.41.60.014.50.717Nhãn48.086.20.90.011.01.018Nho ta (nho chua)14.093.50.40.03.12.919Quýt38.089.40.80.08.60.920Táo ta37.089.40.80.08.50.721Táo tây47.087.10.50.011.30.622Vải43.087.70.70.010.01.123Vú sữa42.086.41.00.09.42.124Xoài chín69.082.50.60.315.90.0

Sữa

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Sữa bò tươi74.085.63.94.44.80.02Sữa bột tách béo357.01.635.01.052.00.13Sữa bột toàn phần494.01.827.026.038.00.04Sữa chua61.088.53.33.73.60.15Sữa đặc có đường336.024.98.18.856.00.06Sữa mẹ61.088.41.53.07.00.0

Kcal cm đọc như thế nào
Các loại ngũ cốc là thực phẩm không thể thiếu hàng ngày

Thịt

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Chả quế416.044.716.239.00.00.12Chân giò lợn (bỏ xương)230.064.615.718.60.00.13Da heo118.074.023.32.70.00.14Dăm bông heo318.048.523.025.00.30.05Đầu heo335.055.313.431.30.00.06Đuôi bò137.073.619.76.50.00.07Đuôi heo467.042.110.847.10.00.08Ếch90.074.820.01.10.00.09Giò bò357.048.713.833.50.00.010Giò lụa136.072.021.55.50.00.011Giò thủ553.029.716.054.30.00.012Huyết bò75.081.318.00.20.40.013Huyết heo luộc44.089.210.70.10.00.014Huyết heo sống25.094.05.70.10.20.015Lạp xưởng585.018.620.855.01.70.016Lòng heo (ruột già)167.077.16.915.10.80.017Lưỡi bò164.073.813.612.10.20.018Lưỡi heo178.071.514.212.81.40.019Mề gà99.076.621.31.30.60.020Nem chua137.070.221.73.74.30.021Nhộng111.079.613.06.50.00.022Óc bò124.080.79.09.50.50.023Óc heo123.080.89.09.50.40.024Patê326.049.110.824.615.40.025Phèo heo44.090.67.21.30.80.026Sườn heo bỏ xương187.068.017.912.80.00.027Tai heo121.074.921.04.10.00.028Thịt bê nạc85.079.320.00.50.00.029Thịt bò118.074.421.03.80.00.030Thịt bò khô239.041.751.01.65.20.031Thịt dê nạc122.074.920.74.30.00.032Thịt gà ta199.065.420.313.10.00.033Thịt gà tây218.063.220.115.30.00.034Thịt heo ba chỉ260.060.716.521.50.00.035Thịt heo mỡ394.048.014.537.30.00.036Thịt heo nạc139.073.819.07.00.00.0

Thủy hải sản

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Ba khía muối83.077.814.22.90.00.02Bánh phồng tôm676.04.91.659.234.10.03Cá bống70.083.215.80.80.00.04Cá chép96.078.416.03.60.00.05Cá đối108.077.019.53.30.00.06Cá giếc87.078.717.71.80.00.07Cá hồi136.072.522.05.30.00.08Cá khô208.052.643.33.90.00.09Cá lóc97.078.818.22.70.00.010Cá mè144.075.115.49.10.00.011Cá mỡ151.072.516.89.30.00.012Cá mòi124.076.217.56.00.00.013Cá nạc80.079.817.51.10.00.014Cá ngừ87.077.921.00.30.00.015Cá nục111.076.320.23.30.00.016Cá phèn104.079.515.94.50.00.017Cá quả (cá lóc)97.077.718.22.70.00.018Cá rô đồng126.074.019.15.50.00.019Cá rô phi100.076.619.72.30.00.020Cá thu166.069.518.210.30.00.021Cá trắm cỏ91.079.217.02.60.00.022Cá trê173.071.416.511.90.00.023Cá trôi127.074.118.85.70.00.024Chà bông cá lóc312.026.565.74.13.00.025Cua biển103.073.917.50.67.00.026Cua đồng87.068.912.33.32.00.027Ghẹ54.087.211.90.70.00.028Hải sâm90.077.921.50.30.20.029Hến45.088.64.50.75.10.030 Lươn94.077.220.01.50.00.031Mực khô291.032.660.14.52.50.032Mực tươi73.081.016.30.90.00.033Ốc bươu84.078.511.10.78.30.034Ốc nhồi84.076.011.90.77.60.035Ốc vặn72.077.612.20.74.30.036Sò51.087.18.80.43.00.037Tép gạo58.083.411.71.20.00.038Tép khô269.020.459.83.00.70.039Tôm biển82.080.317.60.90.90.040Tôm đồng90.074.718.41.80.00.041Tôm khô347.011.475.63.82.50.042Trai38.089.14.61.12.50.0

Trứng

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Lòng đỏ trứng gà327.051.313.629.81.00.02Lòng đỏ trứng vịt368.044.314.532.34.80.03Lòng trắng trứnggà46.088.210.30.11.00.04Lòng trắng trứngvịt50.087.611.50.10.80.05Trứng gà166.070.814.811.60.50.06Trứng vịt184.068.713.014.21.00.07Trứng vịt lộn182.066.113.612.44.00.0
Kcal cm đọc như thế nào
Đồ ăn nhanh là thực phẩm nên hạn chế

Cháo, miến, phở, mì ăn liền

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Đạm (g)Béo (g)Bột (g)Xơ (g)1Bún ăn liền348.0226.49.060.00.52Cháo ăn liền346.0176.84.470.00.53Mì ăn liền435.0149.719.555.10.54Miến ăn liền367.0183.89.666.40.55Phở ăn liền342.0186.84.269.30.5

Củ giàu tinh bột

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Bột sắn dây340.014.20.70.084.30.82Củ dong119.066.41.40.028.42.43Củ sắn152.059.51.10.236.41.54Củ từ92.074.91.50.021.51.25Khoai lang119.067.70.80.228.51.36Khoai lang nghệ116.069.81.20.327.10.87Khoai môn109.070.71.50.225.21.28Khoai tây92.074.52.00.021.01.09Khoai tây chiên525.06.62.235.449.36.310Miến dong332.014.30.60.182.21.5

Dầu, mỡ, bơ

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)6Dầu, mỡ, bơBơ756.015.40.583.50.50.017Dầu, mỡ, bơDầu thực vật897.00.30.099.70.00.018Dầu, mỡ, bơMỡ lợn nước896.00.40.099.60.00.0

Đồ hộp

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Cá thu hộp207.062.924.812.00.00.02Cá trích hộp233.059.222.314.43.50.03Đậu phộng chiên680.04.525.759.510.30.04Mứt đu đủ178.053.40.40.044.12.05Mứt thơm208.047.60.50.051.50.46Nhãn hộp62.083.20.50.015.01.07Nước thơm39.089.80.30.09.40.48Thịt bò hộp251.062.616.420.60.00.09Thịt gà hộp273.059.817.022.80.00.010Thịt heo hộp344.050.417.329.32.70.011Thơm hộp56.085.80.30.013.70.212Vải hộp60.083.60.40.014.71.1

Đồ ngọt

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Bánh in chay376.06.13.20.390.20.22Bánh men369.012.19.63.774.20.23Bánh mì khô346.014.012.31.371.30.84Bánh sôcôla449.09.53.917.668.80.05Bánh thỏi sôcôla543.01.54.930.462.50.06Đường cát trắng397.00.70.00.099.30.07Kẹo cà phê378.07.20.01.391.50.08Kẹo đậu phộng449.06.210.316.564.82.29Kẹo dừa mềm415.09.10.612.275.62.510Kẹo ngậm bạc hà268.032.85.20.061.90.011Kẹo sôcôla388.07.51.64.685.11.212Kẹo sữa390.011.82.97.378.00.013Mật ong327.018.30.40.081.30.0
Kcal cm đọc như thế nào
Đồ ngọt có rất nhiều calo

Gia vị, nước chấm

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Cari bột283.028.38.27.346.08.92Gừng tươi25.090.10.40.05.83.33Mắm tôm đặc73.083.714.81.50.00.04Muối0.099.80.00.00.00.05Nghệ khô360.016.16.35.172.10.06Nghệ tươi22.088.40.30.05.26.17Nước mắm28.087.37.10.00.00.08Tôm chua68.084.68.71.25.50.09Tương ớt37.090.40.50.57.60.910Xì dầu28.092.87.00.00.00.0

Hạt giàu đạm và chất béo

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)1Cùi dừa già368.046.84.836.06.24.22Cùi dừa non40.088.63.51.72.63.53Đậu đen (hạt)325.013.624.21.753.34.04Đậu Hà lan (hạt)342.09.822.21.460.16.05Đậu phộng573.06.627.544.515.52.56Đậu phụ95.081.910.95.40.70.47Đậu tương (đậu nành)400.013.134.018.424.64.58Đậu xanh328.012.423.42.453.14.79Hạt điều605.05.518.446.328.70.610Mè568.05.420.146.417.63.511Sữa đậu nành28.094.33.11.60.40.1

Calo trong thực phẩm được tính như thế nào?

Sau khi đọc được Bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn nên hiểu các chất dinh dưỡng trong mỗi loại thực phẩm chứa bao nhiêu calo. Theo nghiên cứu của chuyên gia, chất đạm (protein) và tinh bột (carbs) chỉ chứa khoảng 1 nửa lượng calo/gram so với chất béo. Cụ thể

  • 1g carb= 4 calo
  • 1g protein  = 4 calo
  • 1g fat = 9 calo

Vì thế, với mỗi nhu cầu giảm cân/tăng cân/giữ cân, bạn cần chia tỷ lệ nhóm chất trong mỗi bữa ăn sao cho phù hợp. Ví dụ, khi cần ăn kiêng, bạn nên giảm lượng chất béo nạp vào và đồng thời tăng chất đạm cùng với tinh bột. Tuy nhiên, không nên cắt bỏ chất béo hoàn toàn. Chất béo không bão hòa từ các loại hạt sẽ tốt hơn cho sức khỏe của bạn. Theo cơ quan Y Tế Mỹ, chỉ nên nạp 25% lượng calo từ chất béo mỗi ngày.

Kcal cm đọc như thế nào
Đừng quên bổ sung rau củ quả trong chế độ ăn hàng ngày

Mặc dù tinh bột ít calo hơn chất béo nhưng bạn cũng nên lựa chọn loại tinh bột tốt để sử dụng. Đó là những tinh bột hấp thu chậm, khiến bạn no lâu hơn như khoai lang, gạo lứt, yến mạch. Tinh bột không lành mạnh như bột mì, thức ăn nhanh cần hạn chế.

Khi muốn quá trình cảm cân diễn ra nhanh hơn, bạn nên kết hợp vừa giảm mỡ vừa tăng cơ. Cách tốt nhất là tập kháng lực kết hợp với ăn nhiều đạm. Calo từ protein có tác dụng xây dựng và duy trì cơ bắp, giúp cơ thể đốt cháy nhiều mỡ và năng lượng hơn. Chất xơ vừa chứa ít calo vừa giúp bạn nhai kĩ, nhanh no nhưng lại lâu đói.

Ý nghĩa của bảng tính calo

Dựa vào bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn kiểm soát chính xác năng lượng nạp vào cơ thể trong mỗi bữa ăn. Trong loại thực phẩm đó có chứa những nhóm chất nào với tỷ lệ ra sao để từ đó xây dựng thực đơn ăn uống hợp lý. Dù không đảm bảo chính xác 100% nhưng bảng thống kê này được đo lường bởi các công cụ khoa học có độ tin cậy cao.

Nếu không có bảng này, quá trình giảm cân hoặc tăng cân của bạn sẽ vất vả hơn, thậm chí là không có hiệu quả. Bởi lẽ, bạn chỉ có thể ước chừng lượng calo một cách tương đối. Nếu sai số quá lớn sẽ đến số calo cuối cùng không chính xác. Đôi khi bạn đã ăn rất nhiều nhưng con số lại quá nhỏ, từ đó gây ra nhầm tưởng. Ngược lại, bạn nghĩ rằng mình ăn nhiều nhưng thật ra là quá ít, dẫn tới việc nhịn đói, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Biết cách đọc bảng calo còn tạo ra thói quen ăn uống lành mạnh, tốt cho cơ thể. Bạn sẽ tự nhiên không muốn ăn vặt nữa khi biết 1 chiếc đùi gà rán có đến 100 calo. Trong khi bạn phải tập thể dục trong 30 phút mới tiêu hao đi được. Dù có lượng calo tương đương nhau nhưng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng hơn thay vì chỉ toàn là calo rỗng.

Kcal cm đọc như thế nào
Đây là tỷ lệ các nhóm chất trong mỗi bữa ăn

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin về bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng Việt Nam. Sức khỏe là vàng. Vì thế, quan tâm đến số lượng và chất lượng của calo trong mỗi bữa ăn là cách để bạn không ngừng bảo vệ và nâng cao sức khỏe của mình. Chúc bạn và gia đình sẽ luôn khỏe mạnh, an nhiên và hạnh phúc.