Kẽm tác dụng với dung dịch hydrochloric acid

cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric thu đc 4.48l khí hidro( ở đktc)

a) viết phương trình phản ứng xảy ra

b) tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của hcl cần dùng

c) tính khối lượng của kẽm clorua tạo thánh

Giải chi tiết:

a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

b) \({n_{Zn}} = {{{m_{Zn}}} \over {{M_{Zn}}}} = {{1,95} \over {65}} = 0,03\,(mol)\)

PTHH:   Zn + 2HCl  → ZnCl2     +   H2↑

Cứ        1 (mol)         → 1 (mol)   → 1 (mol)

Vậy    0,03 (mol)      → x = ? (mol) → y =? (mol)

Số mol H2 là: \(y = {{0,03 \times 1} \over 1} = 0,03\,(mol)\)

Thể tích H2 thoát ra ở đktc là: VH2(đktc) = nH2(đktc)×22,4 = 0,03×22,4 = 0,672 (lít)

c) Theo PTHH: số mol ZnCl2 là: \(x = {{0,03 \times 1} \over 1} = 0,03\,(mol)\)

Phân tử khối của ZnCl2 = MZn + 2×MCl = 65 + 2×35,5 = 136 (g/mol)

Khối lượng muối ZnCl2 thu được là: mZnCl2 = nZnCl2×MZnCl2 = 0,03×136 = 4,08 (g)

  • HÓA HỌC 7, 8, 9, 10: KÍ HIỆU HÓA HỌC ĐƯỢC QUY ƯỚC NHƯ THẾ NÀO? – RẤT CHI TIẾT, DỄ HIỂU – THẦY QUYẾN
  • HÓA HỌC 7, 8, 9, 10: KHÁI NIỆM VỀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – RẤT CHI TIẾT, DỄ HIỂU – THẦY QUYẾN
  • HÓA HỌC 7, 8, 9, 10: KHÁI QUÁT VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – RẤT ĐƠN GIẢN, DỄ HIỂU- THẦY QUYẾN
  • HÓA HỌC 7, 8: PHÂN BIỆT TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC – THẦY QUYẾN
  • BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8, 9, 10: OXIT AXIT, OXIT BAZƠ + H2O – RẤT CHI TIẾT, DỄ HIỂU

Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:

Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.

Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.

Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu

Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.

Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl theo sơ đồ phản ứng: Zn + HCl → ZnCl2 + H2

Nếu có 1,95 gam kẽm tham gia phản ứng, em hãy:

a) Hoàn thành phương trình hóa học trên.

b) Tính thể tích khí hidro thoát ra sau phản ứng (đktc)

c) Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng


C6h6 ------> c6h6cl [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Lập phương trình hóa học của các phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

đốt cháy hoàn toàn 2,6g P: [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tìm công thức hóa học của hợp chất [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 7 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tên chất có công thức cấu tạo sau [Hóa học - Lớp 11]

3 trả lời

cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric thu đc 4.48l khí hidro[ ở đktc]

a] viết phương trình phản ứng xảy ra

b] tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của hcl cần dùng

c] tính khối lượng của kẽm clorua tạo thánh

cho kẽm tác dụng vs dung dịch axit clohiđric tạo thành dung dịch kẽ clorua và khí hiđro thoat ra

viêt phương trình chữ và cho bt dấu hiệu phản ứng, chất tham gia và sản phẩm tạo thàh

Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:

Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.

Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.

Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu

Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.

Hiện tượng khi cho viên kẽm [Zn] vào dung dịch axit clohiđric [HCl] là

Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?

Có mấy phương pháp thu khí hiđro?

Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:

Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:

Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

27/11/2020 6,583

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Đáp án DHiện tượng khi cho viên kẽm [Zn] vào dung dịch axit clohiđric [HCl] là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Phương trình hóa học: Zn+2HCl → ZnCl2 + H2↑

Lựu [Tổng hợp]

Câu hỏi: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra gì?

Trả lời:

Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra ZnCl2 và H2

PTHH: Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Zn nhé.

I. Định nghĩa kẽm [Zn]

- Kẽm là một kim loại đã được phát hiện từ thời kỳ cổ đại. Các loại quặng kẽm đã được sử dụng để làm hợp kim đồng-kẽm là đồng thau vài thế kỷ trước khi phát hiện ra kẽm ở dạng nguyên tố riêng biệt. Có sự giống nhau về Palestin có từ thế kỷ 14 TCN đến thế kỷ 10 TCN chứa 23% kẽm.

- Kí hiệu: Zn

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63104s2hay [Ar]3d104s2

- Số hiệu nguyên tử: 30

- Khối lượng nguyên tử: 65g/ mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: 30

+ Nhóm: IIB

+ Chu kì: 4

- Đồng vị:64Zn,65Zn,67Zn,68Zn và70Zn

- Độ âm điện: 1,65

II. Tính chất vật lí của kẽm

- Kẽm là kim loại có màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ phòng, dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, giòn trở lại ở nhiệt độ trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và sôi ở 9060C.

III. Tính chất hóa học

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn→ Zn2++ 2e

a. Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2→ 2ZnO

Zn + Cl2→ ZnCl2

b. Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4loãng:

Zn + 2HCl→ ZnCl2+ H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4đặc:

Zn + 4HNO3đ→ Zn[NO3]2+ 2NO2+ 2H2O

c. Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

d. Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca[OH]2....

Zn + 2NaOH + 2H2O→ Na2[Zn[OH]4] + H2

IV. Trạng thái tự nhiên

- Zn có 5 đồng vị bền, trong đó64Zn chiếm 50,9%.

- Trữ lượng trong vỏ trái đất chiếm 1,5.10-3tổng số nguyên tử

- Những khoáng chính của kẽm là: sphalereit [ZnS]; calamin [ZnCO3] thường lẫn với khoáng vật của cađimi.

- Kẽm và cađimi thường có trong quặng đa kim cùng với chì và đồng.

- Có trong thực vật, động vật.

- Cơ thể người chứa kẽm đến 0,001%.

- Ngoài ra, kẽm có trong enzim cacbanhiđrazơ [chất xúc tác quá trình phân hủy của hiđrocacbonat.

- Các loại khác khác có thể thu hồi được kẽm như smithsonit [kẽm cacbonat], hemimorphit [kẽm silicat], wurtzit [loại kẽm sulfua khác], và đôi khi là hydrozincit [kẽm cacbonat].

V. Điều chế

- Kẽm kim loại được sản xuất bằng luyện kim khai khoáng. Sau khi nghiền quặng, phương pháp tuyển nổi bọt được sử dụng để tách các khoáng dựa vào tính dính ướt khác nhau của chúng. Ở bước cuối cùng này thì kẽm chiếm 50%, phần còn lại là lưu huỳnh [32%], sắt [13%], và SiO2[5%].

- Công đoạn thiêu kết sẽ chuyển kẽm sulfua thành kẽm ôxít

2ZnS + 3O2→ 2ZnO + 2SO2

- Sau đó, người ta có thể dùng 2 phương pháp cơ bản trong luyện kim là nhiệt luyện [pyrometallurgy] hoặc điện phân [electrowinning]. Quá trình nhiệt luyện khử kẽm ôxít với cacbon hoặc cacbon mônôxít ở 950°C [1.740°F] thành kim loại kẽm ở dạng hơi. Hơi kẽm được thu hồi trong bình ngưng. Quá trình được biểu diễn theo các phương trình dưới đây:

2ZnO + C → 2Zn + CO2

2ZnO + 2CO → 2Zn + 2CO2

- Quá trình điện phân, tách kẽm từ quặng tinh bằng axít sulfuric.

ZnO + H2SO4→ ZnSO4+ H2O

Sau đó, người ta dùng phương pháp điện phân để sản xuất kẽm kim loại

2ZnSO4+ 2H2O → 2Zn + 2H2SO4+ O2

VI. Ứng dụng của kẽm

1. Về mặt hóa học

Trong sản xuất kẽm có công dụng chính là sử dụng làm chất chống ăn mòn ở dạng mạ phủ bề mặt trên thép, ví dụ như dùng để xi mạ các chi tiết kim loại, dây thép,… hoặc dùng để làm pin kẽm, đồng thau.

Kẽm còn được dùng đúc cực chống ăn mòn trong các loại tàu biển để ngăn ngừa sự bào mòn bởi các tác nhân oxy hóa.

Bên cạnh đó, các loại hợp chất kẽm cũng được sử dụng phổ biến như kẽmkẽm cloruacó tác dụng làm chất khử mùi, kẽm sunfua là thành phần sản xuất sơn huỳnh quang, kẽm pyrithion dùng trong sản xuất các loại dầu gội đầu trị gàu, kẽm methyl [hay kẽm diethyl], và được sử dụng để điều chế chất khác ở phòng thí nghiệm.

2. Về mặt sinh học

Kẽm là một chất khoáng vi lượng rất quan trọng và vô cùng cần thiết cho sinh vật và sức khỏe con người

– Giúp phát triển não bộ: Kẽm cùng với vitamin B6 giúp chất dẫn truyền thần kinh trong bộ não của bạn hoạt động một cách tối ưu.

– Có vai trò quan trọng trong phát triển thai thi và trẻ nhỏ: theo như nghiên cứu của các nhà khoa học, kẽm là thành phần thiết yếu của nhiều loại protein, đóng vai trò quan trọng quá trình hình thành phát triển và phân chia tế bào máu, tái cấu trúc tim, tạo tế bào mỡ, phát triển hệ xương… Do đó kẽm có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của thai nhi. Nếu thiếu kẽm, thai nhi dễ bị chậm phát triển, nhẹ cân, dị tật.

Ở trẻ em, thiếu kẽm gây ra chứng chậm phát triển, phát dục trễ, dễ nhiễm trùng và tiêu chảy. Mỗi năm có thể gây thiệt mạng khoảng 800.000 trẻ em trên toàn thế giới vì thiếu loại chất này.

– Giúp xương chắc khỏe: Bên cạnh canxi, kẽm là một chất rất cần thiết cho sự phát triển của xương, nhờ kẽm mà cơ thể chúng ta có một khung xương chắc khỏe, giữ cho cơ thể luôn thăng bằng và khỏe mạnh.

– Đem lại làn da khỏe và đẹp: Kẽm giúp cơ thể tiết ra collagen có tác dụng làm cho da trở nên mịn màng, tươi trẻ. Bên cạnh đó, kẽm giúp loại bỏ mụn trứng cá vì nó điều chỉnh lượng dầu và làm giảm nhiễm khuẩn gây ra dị ứng hoặc nổi mụn.

– Tốt cho võng mạc: Kẽm là nguyên tố quan trọng cung cấp vitamin A cho mắt, vì nếu thiếu vitamin A có thể gây suy giảm thị lực. Thiếu kẽm đặc biệt liên quan đến thoái hóa điểm vàng ở người già.

– Giúp tóc chắc khỏe, mượt mà: Dấu hiệu để chứng minh điều này là thiếu kẽm chính là nguyên nhân chính khiến tóc bị gãy rụng, khô xơ. Bổ sung đủ kẽm sẽ giúp bạn có mái tóc óng ả, dày và chắc khỏe.

– Cân bằng nội tiết tố cho cơ thể: Kẽm là thành phần không thể thiếu để sản xuất insulin- hormone có vai trò điều tiết lượng đường máu.

Video liên quan