Khoảng cách 2 sóng vuông pha

Câu 1.

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

[A]. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
[B]. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[C]. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[D]. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Câu 2.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?

[A]. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[B]. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
[C]. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
[D]. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Phát biểu đúng là: “Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha”

Câu 3.

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?

[A]. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
[B]. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
[C]. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
[D]. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

Phát biểu đúng là: “Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha”

Câu 4.

Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động

[A]. Cùng pha
[B]. Lệch pha $\dfrac{\pi }{2}$
[C]. Lệch pha $\dfrac{\pi }{4}$
[D]. Ngược pha

Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha nhau.

Câu 5.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng

[A]. λ/4.
[B]. λ.
[C]. λ/2.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng λ

Câu 6.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha bằng

[A]. λ/4.
[B]. λ/2.
[C]. λ.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha bằng λ/2.

Câu 7.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha [lệch pha 900] là

[A]. λ/4.
[B]. λ/2.
[C]. λ.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha [lệch pha 900] là λ/4.

Câu 8.

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là

[A]. 0,5 m
[B]. 1 m
[C]. 2 m
[D]. 1,5 m

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là λ = 2m.

Câu 9.

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

[A]. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
[B]. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
[C]. gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
[D]. gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.

Khoảng cách giữa hai phần tử môi trường gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.

Câu 10.

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trọng 8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

[A]. 3,2 m/s
[B]. 1,25 m/s
[C]. 2,5 m/s
[D]. 3 m/s

+ Hai ngọn sóng liên tiếp cách nhau λ = 2 m. + 6 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 5 chu kì → T = 8: 5 = 1,6 s. → v = λ/T = 1,25 m/s.

Câu 11.

Người quan sát chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô lên cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Tính tần số của sóng biển.

[A]. 2,7 Hz.
[B]. 1/3 Hz.
[C]. 270 Hz.
[D]. 10/27 Hz

+ Phao nhô lên cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s→ T = 27: 9 = 3 s. → f = 1/T = 1/3 Hz

Câu 12.

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ.

Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

[A]. 48 cm.
[B]. 18 cm.
[C]. 36 cm.
[D]. 24 cm.

Dễ thấy: $\dfrac{\lambda }{2}=33-9=24cm\to \lambda =48cm.$

Câu 13.

Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong 20 s và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2 m. Tốc độ truyền sóng biển là:

[A]. 40 cm/s.
[B]. 50 cm/s.
[C]. 60 cm/s.
[D]. 80 cm/s.

+ Hai ngọn sóng liên tiếp cách nhau λ = 2 m.

+ Khoảng thời gian quan sát phao nhô lên cao 5 lần là 4 chu kì → T = 20: 4 = 5 s.

→ v = λ/T = 40 cm/s.

Câu 14.

Nguồn sóng trên mặt nước tạo dao động với tần số 10 Hz. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng về một phía so với nguồn là 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 50 cm/s.
[B]. 150 cm/s.
[C]. 100 cm/s.
[D]. 25 cm/s.

Khoảng cách 7 gợn sóng liên tiếp là 6λ = 30 cm → λ = 5 cm.

→ v = λ. f = 50 cm/s.

Câu 15.

Đặt mũi nhọn S [gắn vào đầu của một thanh thép nằm ngang] chạm mặt nước. Khi lá thép dao động với tần số 120 Hz, tạo trên mặt nước một sóng có biên độ 6 mm, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng về một phía so với nguồn [S] là 4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 120 cm/s
[B]. 40 cm/s
[C]. 100 cm/s
[D]. 60 cm/s

Khoảng cách 9 gợn sóng liên tiếp là 8λ = 4 cm → λ = 0,5 cm.

→ v = λ. f = 60 cm/s.

Câu 16.

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 12 m/s
[B]. 15 m/s
[C]. 30 m/s
[D]. 25 m/s

Gợn thứ nhất cách gợn thứ năm là 4λ = 0,5 m → λ = 0,125 cm. → v = λ. f = 15 m/s.

Câu 17.

Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha nhau là d. Tần số của âm là

[A]. $\dfrac{v}{2d}$.
[B]. $\dfrac{2v}{d}$.
[C]. $\dfrac{v}{4d}$.
[D]. $\dfrac{v}{d}$.

$d=\dfrac{\lambda }{2}\text{ hay d = }\dfrac{v}{2f}\to f=\dfrac{v}{2d}$.

Câu 18.

Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là

[A]. 0,5 m.
[B]. 1,0 m.
[C]. 2,0 m.
[D]. 2,5 m.

$d=\dfrac{\lambda }{2}\text{ hay d = }\dfrac{v. T}{2}=\dfrac{1. 2}{2}=1\left[ m \right]$.

Câu 19.

Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là 0,5π thì tần số của sóng bằng:

[A]. 1000 Hz
[B]. 1250 Hz
[C]. 5000 Hz
[D]. 2500 Hz.

$d=\dfrac{\lambda }{4}\text{ = 1m}\to \lambda \text{ = 4m }=\text{ }\dfrac{v}{f}\to f=\dfrac{5000}{4}=1250\text{ Hz}$.

Câu 20.

Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp [tính từ cần rung] có đường kính chênh lệch nhau

[A]. 4 cm.
[B]. 6 cm.
[C]. 2 cm.
[D]. 8 cm.

Về một phía truyền sóng hai gợn lồi liên tiếp cách nhau $\lambda =\dfrac{v}{f}=2cm$

→ Do đó đường kính chênh lêch nhau 2λ = 4cm.

Câu 21.

Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình $u=4\cos \left[ 4\pi t-\dfrac{\pi }{4} \right][cm]$. Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là $\dfrac{\pi }{3}$. Tốc độ truyền của sóng đó là :

[A]. 1,0 m/s
[B]. 2,0 m/s.
[C]. 1,5 m/s.
[D]. 6,0 m/s.

$\Delta \varphi =\dfrac{2\pi d}{\lambda }=\dfrac{\pi }{3}\to d=\dfrac{\lambda }{6}\text{ = 0}\text{,5 m }\to \lambda =3\text{ }m\to v=\lambda . f=6\text{ m/s}$

Câu 22.

Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5832 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là $\dfrac{\pi }{4}$thì tần số của sóng bằng

[A]. 729 Hz.
[B]. 970 Hz.
[C]. 5832 Hz.
[D]. 1458 Hz.

$\Delta \varphi =\dfrac{2\pi d}{\lambda }=\dfrac{\pi }{4}\to d=\dfrac{\lambda }{8}\text{ = 1m}\to \lambda =8m=\dfrac{v}{f}\to f=\dfrac{5832}{8}=729\text{ Hz}$

Câu 23.

Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc

[A]. $\dfrac{\pi }{2}$ rad.
[B]. p rad.
[C]. 2p rad.
[D]. $\dfrac{\pi }{3}$ rad.

λ = $\dfrac{v}{f}$ = 5 cm →$\Delta \varphi =\dfrac{2\pi d}{\lambda }=\dfrac{2\pi \left[ 33,5-31,5 \right]cm}{5cm}=\pi $.

Câu 24.

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 75 cm/s.
[B]. 80 cm/s.
[C]. 70 cm/s.
[D]. 72 cm/s.

+ Hai điểm dao động cùng pha: \[d=k\lambda =9cm\text{ hay}\dfrac{\text{kv}}{f}=9\to v=\dfrac{450}{k}\][cm/s]

+ $70\text{cm/s}\le v\le 80\text{cm/s}$ → $70\text{cm/s}\le \dfrac{450}{k}\le 80\text{cm/s}\to 5,6\le \text{k}\le 6,4\Rightarrow k=6\Rightarrow v=75cm\text{/s}$.

Câu 25.

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là

[A]. 64 Hz.
[B]. 48 Hz.
[C]. 54 Hz.
[D]. 56 Hz.

Hai điểm dao động ngược pha: \[d=\left[ k+0,5 \right]\lambda =5cm\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\text{v}}{f}=5\to f=16\left[ k+0,5 \right]\] [Hz]

$48\text{Hz}\le f\le 64\text{Hz}$→ $48\text{Hz}\le 16\left[ k+0,5 \right]\le 64\text{Hz}\to 2,5\le \text{k}\le 3,5\Rightarrow k=3\Rightarrow f=56H\text{z}$.

Câu 26.

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 100 cm/s
[B]. 80 cm/s
[C]. 85 cm/s
[D]. 90 cm/s

Hai điểm dao động ngược pha: \[d=\left[ k+0,5 \right]\lambda =10cm\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\text{v}}{f}=10\to v=\dfrac{200}{k+0,5}\][cm/s]

$70\text{cm/s}\le v\le 100\text{cm/s}$→ $70\text{cm/s}\le \dfrac{200}{k+0,5}\le 100\text{cm/s}\to 1,5\le \text{k}\le 2,36\Rightarrow k=2\Rightarrow v=80$[cm/s].

Câu 27.

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là

[A]. 42 Hz.
[B]. 35 Hz.
[C]. 40 Hz.
[D]. 37 Hz.

Hai điểm dao động ngược pha: \[d=\left[ k+0,5 \right]\lambda =25cm\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\text{v}}{f}=25\to f=\dfrac{\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\text{. 400}}{25}=16\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\]

$33H\text{z}\le f\le 43H\text{z}$ → $33H\text{z}\le 16\left[ \text{k + 0}\text{,5} \right]\le 43H\text{z}\to 1,56\le \text{k}\le 2,18\Rightarrow k=2\Rightarrow f=40H\text{z}$

Câu 28.

Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Dj = [n + 0,5]p với n là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số.

[A]. 10 Hz
[B]. 12,5 Hz
[C]. 8,5 Hz
[D]. 12 Hz

\[\Delta \varphi =\dfrac{2\pi \text{d}}{\pi }=\left[ n+0,5 \right]\pi \text{ }[\bot pha]\to d=\left[ 2k+1 \right]\dfrac{\lambda }{4}=0,4m\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{2k + 1} \right]\text{v}}{4f}=0,4\to f=2,5\left[ 2k+1 \right]H\text{z}\]

$8\text{Hz}\le f\le 13\text{Hz}$ → $8\text{Hz}\le 2,5\left[ 2k+1 \right]\le 13\text{Hz}\to 1,1\le \text{k}\le 2,1\Rightarrow k=2\Rightarrow f=12,5H\text{z}$.

Câu 29.

Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng 20 m/s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz ≤ f ≤ 50 Hz

[A]. 10 Hz hoặc 30 Hz
[B]. 20 Hz hoặc 40 Hz
[C]. 25 Hz hoặc 45 Hz
[D]. 30 Hz hoặc 50 Hz

Hai điểm dao động cùng pha: \[d=k\lambda =1m\text{ hay}\dfrac{kv}{f}=1\to f=20k\text{ }\left[ H\text{z} \right]\]

$20\text{Hz}\le 20k\le 50\text{Hz}\to 1\le \text{k}\le 2,5\Rightarrow k=1;2\Rightarrow f=20H\text{z or 40Hz}$

Câu 30.

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120 cm/s, tần số của sóng thay đổi từ 10 Hz đến 15 Hz. Hai điểm cách nhau 12,5 cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là

[A]. 10,5 cm
[B]. 12 cm
[C]. 10 cm.
[D]. 8 cm

Hai điểm dao động vuông pha: \[d=\left[ 2k+1 \right]\dfrac{\lambda }{4}=12,5cm\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{2k + 1} \right]\text{v}}{4f}=12,5\to f=2,4\left[ 2k+1 \right]\text{ }H\text{z}\]

$10\text{Hz}\le f\le 15\text{Hz}$→ $10\text{Hz}\le 2,4\left[ 2k+1 \right]\le 15\text{Hz}\to 1,58\le \text{k}\le 2,625\Rightarrow k=2\Rightarrow f=12H\text{z}$ $\Rightarrow \lambda =\dfrac{v}{f}=10\text{ cm}\text{. }$

Câu 31.

Trong hiện tượng truyền sóng cơ với tốc độ truyền sóng là 80 cm/s, tần số dao động có giá trị từ 11 Hz đến 12,5 Hz. Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau 25 cm luôn dao động vuông pha. Bướcsóng là

[A]. 8 cm
[B]. 6,67 cm
[C]. 7,69 cm
[D]. 7,25 cm

Hai điểm dao động vuông pha: \[d=\left[ 2k+1 \right]\dfrac{\lambda }{4}=25cm\text{ hay}\dfrac{\left[ \text{2k + 1} \right]\text{v}}{4f}=25\to f=\dfrac{\left[ \text{2k + 1} \right]\text{. 80}}{4. 25}=0,8. \left[ 2k+1 \right]\text{ }H\text{z}\]

$11\text{Hz}\le f\le 12,5\text{Hz}$→ $11\text{Hz}\le 0,8\left[ 2k+1 \right]\le 12,5\text{Hz}\to 6,375\le \text{k}\le 7,3125\Rightarrow k=7\Rightarrow f=12H\text{z}$ $\Rightarrow \lambda =\dfrac{v}{f}=6,67\text{cm}\text{. }$

Câu 32.

Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số 30 Hz. Tốc độ truyền sóng v là một giá trị nào đó trong khoảng \[1,6\text{ m/s}

Chủ Đề