Kiểm tra đóng bảo hiểm quân đội bao nhiêu năm năm 2024

Trả lời: Về điều kiện nghỉ hưu, tại điểm a, khoản 2, Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10-5-2016 của Chính phủ quy định: Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 5 năm tuổi quân mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, QNCN, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nghỉ việc thì được hưởng lương hưu.

Về thời gian công tác trong Quân đội, bao gồm thời gian là sĩ quan, QNCN, hạ sĩ quan-chiến sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ Quân đội.

Đối chiếu với quy định trên, đồng chí Hồng có 27 năm đóng BHXH, trong đó có 23 năm được tính tuổi quân, do đó, đồng chí đủ điều kiện nghỉ hưu.

* Đồng chí Nguyễn Văn Xuân thuộc một đơn vị đóng quân trên địa bàn Quân khu 3, hỏi: Tôi là Thiếu tá QNCN, năm nay 54 tuổi. Tính đến hết tháng 5-2023, tôi có 30 năm công tác liên tục trong Quân đội. Tháng 6-2023, tôi được nghỉ việc, hưởng chế độ hưu trí. Vậy mức hưởng lương hưu của tôi được tính như thế nào?

Trả lời: Theo quy định tại khoản 2, Điều 56 Luật BHXH thì từ ngày 1-1-2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với số năm đóng BHXH: Đối với lao động nam nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi là 20 năm; sau đó cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Như vậy, 20 năm đầu đóng BHXH của đồng chí sẽ tương ứng với 45%. Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 là 10 năm đóng BHXH, tương ứng với 20%. Tỷ lệ phần trăm lương hưu của đồng chí là: 45%+20%=65%. Đồng chí có 30 năm công tác liên tục trong Quân đội và tham gia đóng BHXH nên tỷ lệ hưởng lương hưu của đồng chí tại tháng 6-2023 sẽ là 65% mức bình quân tiền lương làm căn cứ tính hưởng lương hưu.

Box: Mọi thông tin, ý kiến cần giải đáp xin gửi về Phòng biên tập Công tác Đảng, công tác chính trị, Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hoàn Kiếm, Hà Nội; điện thoại: 069.554119; 024.37478610; thư điện tử: [email protected].

Căn cứ điểm đ điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
...
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
...

Như vậy, bộ đội phục vụ trong Quân đội nhân dân là đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc. Cụ thể, những đối tượng sau:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;

- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

- Học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Kiểm tra đóng bảo hiểm quân đội bao nhiêu năm năm 2024

Mức đóng bảo hiểm xã hội của bộ đội phục vụ trong Quân đội nhân dân hiện nay là bao nhiêu?(Hình từ Internet)

Mức đóng bảo hiểm xã hội của bộ đội là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 37/2017/TT-BQP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng như sau:

- Mức đóng BHXH bắt buộc hằng tháng của người lao động hưởng tiền lương theo quy định và của đơn vị (người) sử dụng lao động bằng 26% mức tiền lương tháng đóng BHXH

Trong đó: đơn vị đóng 18% mức tiền lương tháng đóng BHXH và người hưởng lương đóng 8% mức tiền lương tháng đóng BHXH.

- Mức đóng BHXH bắt buộc hằng tháng của người lao động hưởng phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí theo quy định bằng 23% mức lương cơ sở và do đơn vị (người) sử dụng lao động đóng.

- Đối tượng được cấp có thẩm quyền cho phép ra nước ngoài theo chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì mức đóng BHXH hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất như sau:

+ Bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động tại tháng liền kề trước khi ra nước ngoài đối với người đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc;

+ Bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.

Bộ đội tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các chế độ bảo hiểm bắt buộc:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
...

Ngoài ra tại Điều 3 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được thực hiện cả 05 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này được thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
4. Người lao động quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định này được thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, bộ đội tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng các chế độ sau:

- Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.

- Người lao động sau đây thực hiện cả 05 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;

+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

- Người lao động sau đây được thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất:

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên công an nhân dân đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

- Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất.

Làm sao để biết mình đã đóng bảo hiểm y tế chưa?

  1. Tra cứu thông tin tại website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: baohiemxahoi.gov.vn. 2) Tra cứu BHYT trên ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 3) Tra cứu thông tin BHYT qua tổng đài CSKH của BHXH Việt Nam theo số 1900 9068.

Làm sao để biết chốt số bảo hiểm hay chưa?

Qua tra cứu theo mã số BHXH 5221886951. trên hệ thống phần mềm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì sổ BHXH của bạn chưa được chốt sổ và in tờ rời: Bạn liên hệ đến Tổng đài chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam số 1900 9068 hoặc số 024 37899999 (trong giờ hành chính) để được hỗ trợ.

Đóng bảo hiểm 20 năm được hưởng bao nhiêu?

  1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với ...

Làm sao biết mình có số bảo hiểm xã hội?

Bước 1: Truy cập vào website Cổng thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam (baohiemxahoi.gov.vn), nhấn chọn Tra cứu trực tuyến; Bước 2: Tại danh mục “Tra cứu trực tuyến”, nhấn chọn “Tra cứu mã số BHXH”; Bước 3: Nhập các thông tin được yêu cầu để tra cứu mã số BHXH.