Kỹ thuật sửa chữa ô tô cơ bản pdf
Đức HUY KỸ THUẬT ^ c ơ BẢN ✓ - - / - O ti "I H^BS ' D IÏC HUY KŸ THUAT (Tâi bàn lân 1) NHÀ XUÂT BÀN BÂCH KHOA HÀ NÔI KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BÀN Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quốc gía Việt Nam KỸ THU ẬT SỬA CHỮA ô T ô c ơ BẢN LỜI GIỚI THIỆU hiện trạng chung của ngành này là sự yếu kém chưa hoàn thiện của những Đ ứ c HUY MỤC LỤC PHẦN 1: KIẾN THỨC NHẬP MÔN PHẨN 2 : NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG PHẤN 3: Cơ CẤU TAY QUAY THANH TRUYỀN PHẨN 4: Cơ CẤU PHỐI KHÍ KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN PHẨN 5: HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU TRONG ĐỘNG cơ XĂNG PHẨN 6: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA PHĂN 7: HỆ THỐNG BÔI TRƠN PHẦN 8: HỆ THỐNG LÀM MÁT PHẨN 9: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Đ ứ c HUY PHẦN 10: KHUNG GAM Ô t ô PHẨN 11: BÁNH XE VA LỐP XE PHAn 12: HỆ THỐNG CHUYỂN HƯỚNG PHAN 13: HỆ THỐNG PHANH KỸ TH U Ậ T SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN PHÁN1;KIẾNTHỨCNHẬPMỒN 2 . KHUNGGẨM 2 .2 . Cấu tạo Đ ứ c HUY hướng được tạo thành từ cơ chế điểu khiển chuyển hướng, bộ chuyển hướng và (4) của xe hoặc cho xe dừng lại, giúp xe đứng yên tại chỗ. 3 . TH IẾTBỊĐIỆN 4. THÂN XE 4.2. Loại hình và cấu tạo sưởi ấm, làm lạnh, ghế ngồi, gối đầu, bàn đạp chân...; loại phụ kiện thứ ba là KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN 5. MÃ NHẬN DẠNG XE (VIN) 5 . 1. Vị trí của má số VIN 5 .2 . Cấu tạo của mã số VIN gồm 3 mã số, là mã số chỉ định của tổ chức bên ngoài xưởng chế tạo, dùng để Đ ứ c HUY 10 6. THAM SỐ KỸTHUẬT CHÍNH CỦA XE ô TỞ ■' S Khoảng cáchbánh Khoảng Hình 1 -1: Tham số kích thước chính của õ tô (1) Tổng chiều dài: Kích thước chiểu dọc lớn nhất của xe (khoảng cách gi hai điểm lồi nhất phía trước và lồi nhất phía sau). KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN 11 6.2. Tham số chất lượng Tham số chất lượng của xe ô tô chủ yếu gổm khối lượng bản thân, khối 6.3. Chi tiêu hoạt động chủ yếu bất kỳ. Thông thường lấy khoảng cách phanh nhỏ nhất khi xe chạy ở tốc độ 30 12 Đ Ứ C HUY (8) GÓC tiếp cận: Góc được tạo bởi đường thẳng nối điểm lổi ở phía mui xe KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô T ô c ơ BẢN 13 CHƯƠNG 2: 7.7. Cờ/êmổc/niệng. Giống nhưhình 1 -2, dựa theo độ rộng của phẩn miệng Hình 1 -2 Cờ lê mở miệng Khi sử dụng phải căn cứ vào kích thước của bu lông và đai ốc, lựa chọn chiếc Hình 1- 3 Phương pháp thao tác cờ lẽ mở miệng 1.2. t o 14 ĐỨC HUY Khi sửdụng phải căn cứ vào kích thước của bu lông và đai ốc, lựa chọn chiếc tác ở những vị trí nhỏ hẹp, lực tác dụng mạnh, khi sử dụng không dễ bị tuột và Hình 1- 5 Một đâu là cờ lê mở miệng, một đẩu là cờ lê vòng miệng 1.3. Hình 1 -6 Cờ lê ống Cờ lê ống thích hợp sử dụng ở những vị trí nhỏ hẹp, hoặc bulông, đinh ốc Mỏ lết. Hình dạng của mỏ lết giống như hình 1 - 7, phẩn miệng của n có thể được điều chỉnh trong phạm vi nhất định, quy cách được thể hiện dựa KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN 15 Hình 1 -7 Mỏlết Mỏ lết thao tác không thực sự thuận tiện, phải vặn con ốc mới có thể điểu Hình 1-8 Phương pháp thao tác mỏ lết 1.5. Cờ lê đo lực. Hình dạng của cờ lê đo lực được thể hiện như hình 1 - 9 nó được phối hợp sử dụng với cờ lê ống, có thể trực tiếp thể hiện được độ lớn Hình 1-9CỜ lê đo lực 1.6. Cờ lê lục giác trong. Hình dạng của cờ lê lục giác trong giống như hình Hình 1-10 Cờ lê sáu góc trong 2.TUỐCNƠVÍT 16 Đ Ứ C HUY Hình dáng như hình 1-11. Quy cách của nó được thể hiện thông qua độ dài của Hình 1-11 Tuốc nơvít Khi sử dụng phải căn cứ vào hình dạng và kích thước rãnh đinh vít để lựa 3. BÚA Hình 1 -12 Búa Khi sử dụng búa, trước tiên phải kiểm tra xem đầu búa và cán búa có chắc hình 1-13. Phương pháp vung búa gồm ba loại vung cổ tay, vung cẳng tay và KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô TÔ c ơ BẢN 17 vung cánh tay. Vung búa bằng cổ tay thì chỉ cử động cổ tay, lực đập nhỏ, nhưng 4. KÌM 4.2. Hình 1-15 Kìm bấm 18 Đ Ứ C HUY 4.3. K m mỏ nhọn. Hình dạng của kìm mỏ nhọn giống như hình 1 -16, n có phẩn đẩu nhỏ dài, có thể sử dụng ở không gian tương đối nhỏ hẹp. Phần lưỡi Hình 1-16 Kìm mỏ nhọn 4.4. Km lò xo. Kìm lò xo còn được gọi là kìm circlip, có nhiểu kiểu hình th kết cấu, giống như hình 1-17. Thích hợp sử dụng để tháo lắp các loại lò xo kẹp Hình 1 - 17Kimlòxo KỸ THU ẬT SỬA CHỮA Ô T ô c ơ BẢN 19 PHẦN 2: NGUYÊN lỸ HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG 1: LOẠI HÌNH VÀ QUY CÁCH CỦA ĐỘNG cơ 1.L0ẠI HÌNH ĐỘNG Cơ 7.7. Phân loại dựa theo phương thức chuyển động của pittông 7.2. Phân loại dựa theo loại nhiên liệu sử dụng chính là động cơ xăng, động cơ dẩu diesel và động cơ khí đốt. Động cơ xăng có 7.3. Phân loại dựa theo cách thức đánh lửa 20 ĐỨ C HUY phun dầu trực tiếp vào xi lanh thông qua máy bơm dầu và máy phun dầu, khiến 1.4. Phân loại theo phương pháp làm mát 1.5. Phân loại dựa theo số lần chuyển động của pittông động tịnh tiến, có thể phân loại dựa theo số lẩn pittông hoạt động trong một 1.6. Phân loại dựa theo số lượng xi lanh 1.7. Phân loại dựa theo hệ thống nạp khí có áp dụng phương pháp tăng áp . 2.QUYCÁCHĐỘNGCƠĐỐTTR0NG Tên gọi của các sản phẩm động cơ đốt trong được đặt theo loại nhiê liệu sử dụng, như động cơ xăng, động cơ diesel... KỸ THU ẬT SỬA CHỮA ô T ô c ơ BẢN 21 (2) Quy cách động cơ đốt trong có thể được thể hiện bằng chữ Ả Rập, chữ 3. Ví DỤ VẾ QUY CÁCH ĐỘNG Cơ ĐỐT TRONG 3.2. Động cơ diesel 22 ĐỨC HUY CHƯƠNG 2: CẤU TẠO Cơ BẢN Cốngtácđánhlừa Thanhtruyén Trụckhuỷu Bộkhởi động Hình 2 -1 Cấu tạo cơ bàn của động cơ ống lót xi lanh nằm trong vỏ xi lanh, có hình ống tròn, là khoang làm việc KỸ TH U Ậ T SỬA CH ỮA ô TÔ c ơ BẢN 23 nối với trục khuỷu, hai đẩu trục khuỷu dựng làm trụ ở trong hộp trục. Vì vậy, khi 2. THUẬT NGỮ Cơ BẢN VẼ ĐỘNG cơ Dungtíchbuóngđót Hình 2-2Thuậtngữcơ bản về động cơ (1) Điểm chết trên: Điểm chết trên là vị trí pittông cách xa trung tâm chuyển (3) Hành trình pittông: Khoảng cách s giữa điểm chết trên và điểm chết dưới 24 ĐỨC HUY chuyển động của trục khuỷu). Mỗi một vòng chuyển động của trục khuỷu, Trong công thức: Tỷ số nén:Tỷ lệ giữa tổng dung tích xi lanh và dung tích buồng đốt đượ gọi là tỷ số nén, ký hiệu là e. |