Lỗi không in được tờ khai co vcci năm 2024
C/O form B là một trong những loại chứng nhận xuất xứ được sử dụng phổ biến nhất giúp hàng hoá có thể xuất khẩu từ Việt Nam ra các nước trên thế giới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin chi tiết về C/O form B là gì nhé ! Show MỤC LỤC 1. C/O form B là gì?C/O form B (Certificate of Origin Form B) là một loại chứng nhận xuất xứ phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất cho các loại hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang tất các nước theo quy đinh xuất xứ không ưu đãi. Mục đích của C/O form B là để chứng minh rằng hàng hóa được sản xuất hoặc có nguồn gốc từ Việt Nam. C/O form B hiện được cấp bởi Ơhòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các chi nhánh ủy quyền của VCCI. Thời hạn sử dụng của C/O form B là 12 tháng kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng một lần cho mỗi lô hàng. C/O form B được áp dụng cho các trường hợp sau:
2. Tiêu chí C/O form BĐể xin được C/O form B thì doanh nghiệp phải đáp ứng được 1 trong 3 tiêu chí như sau:
Cụ thể như sau: Tiêu chí chuyển đổi phân nhóm (CTSH)Đây là tiêu chí đợc viết tắt từ Change of Tariff SubHeading, chúng yêu cầu tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã HS ở cấp độ 6 chữ số. Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị (LVC)LVC - Tỷ lệ phần trăm giá trị khu vực (địa phương) được tính theo một trong hai công thức sau, căn cứ vào Thông tư 05/2018/TT-BCT “Quy định về xuất xứ hàng hóa”:
LVC = Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất x 100% Trị giá FOB hoặc
LVC = Trị giá FOB - Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất x 100% Trị giá FOB Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn công thức trực tiếp hoặc công thức gián tiếp để tính LVC và thống nhất áp dụng công thức đã lựa chọn trong suốt năm tài chính đó. Việc kiểm tra, xác minh tiêu chí LVC đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam cần dựa trên công thức tính LVC mà nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O đã sử dụng. Tiêu chí xuất xứ thuần túy (WO)Đây là tiêu chí quy định một sản phẩm được xem là có xuất xứ thuần tuý khi sản phẩm đó thu được hoàn toàn trong phạm vi lãnh thổ của nước xuất khẩu hoặc được sản xuất hoàn toàn bằng nguyên liệu có xuất xứ thuần tuý của bên nước xuất khẩu đó. 3. Hồ sơ xin nộp C/O form BHồ sơ xin nộp C/O form B được quy định cụ thể tại khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ Quy định “chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa” " 1. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ Khoản 1 Điều này. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h, Khoản 1 Điều này có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h Khoản 1 Điều này cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa." 4. Cách kê khai C/O form BDưới đây là cách kê khai CO form B mà bạn nên lưu ý để thực hiện đúng. Việc kê khai chuẩn ngay từ đầu sẽ giúp bạn tránh mất thời gian nộp đi nộp lại gây chậm trễ cho việc xuất nhập khẩu của bạn: Ô 1: Tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam Ô 2: Tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng Ô 3: Vận tải Bạn nên điền chi tiết nhất có thể ở các mục sau:
Ô 4: Thông tin cơ quan cấp C/O: Phần này bạn ghi rõ ràng Tên, thông tin địa chỉ cơ quan cấp văn bản này cho bạn. Ô 5: Ghi chú của cơ quan cấp C/O Ô 6: Thông tin chi tiết về hàng hóa Điền chi tiết vào các mục sau:
Ô 7: Trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa: Phần này bạn ghi tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng Ô 8: Số và ngày của hóa đơn: Ghi rõ số và ngày trong hóa đơn, trường hợp hàng không có hóa đơn chứng từ phải ghi chi tiết lý do tại sao không có. Ô 9: Địa điểm, ngày phát hành CO: Khi điền phần này, bạn cần tránh kê khai nhầm vào ngày nghỉ. Ô 10: Nước xuất khẩu: Kê khai rõ tên nước xuất khẩu. Trên đây là giải đáp của HVT Logistic về C/O form B, điều kiện và cách kê khai chi tiết loại chứng nhận xuất xứ phổ biến này. Hy vọng thông qua bài viết, chúng tôi đã giúp bạn ít nhiều trong việc chuẩn bị và xin chứng nhận một cách dễ dàng và thuận lợi nhất. Chúc bạn thành công! |