Luyện tập c bài 14 minanonihongo
Bài 14 Minna no Nihongo. Thể Te của động từ. Có 3 loại động từ trong tiếng Nhật. Mỗi loại sẽ có cách chia khác nhau. Cùng tìm hiểu qua bài sau nhé. Tổng quan Bài 14 Minna no NihongoTừ bài 14 của giáo trình Minna no Nihongo Shokyuu, chúng mình sẽ được học cách chia động từ trong tiếng Nhật. Bắt đầu từ thể Te và dần sau đó là thể Ta rồi các thể động từ khác. Sau khi tham gia vào các group học tiếng Nhật trên facebook, mình thấy khá nhiều bạn bị vướng mắc ở bài này. Các bạn đều thấy bài này khá khó, không biết cách chia động từ như thế nào hay động từ này thuộc nhóm nào. Trong bài viết sau, mình sẽ hệ thống lại bài 14 Minna no Nihongo này nhé. Mong rằng sẽ hữu ích với các bạn. Và đừng lo, thể Te của động từ không hề khó đâu nha. Nhật Bản xem xét hướng tới cho phép tái nhập từ tháng 8 Các nhóm động từTrong tiếng Nhật, có 3 nhóm động từ. Mỗi nhóm động từ đều có 1 đặc trưng riêng. Do đó, chúng mình có thể dễ dàng và nhanh chóng nhớ được chúng. Tuy nhiên, vẫn có 1 vài động từ ngoại lệ nha (nhưng mà ít thôi, đừng lo :D) Động từ nhóm I
Động từ nhóm II
Nhóm II này thì có chút đặc biệt mà chúng mình cần ghi nhớ, đó là có 1 vài ngoại lệ. Có 1 số động từ có chứa chữ cái thuộc hàng I nhưng nó lại thuộc động từ nhóm II. Cái này không có quy tắc nào cả mà chúng ta buộc phải học thuộc. Giống như hồi học tiếng Anh có bảng động từ bất quy tắc ấy. Mình liệt kê 1 số động từ ngoại lệ mà có xuất hiện trong cuốn Shokyuu nhé.
Động từ nhóm III
Phân biệt 楽しい và 嬉しい Thể TE của động từHồi học đại học mình được các thầy cô dạy cách chia thể TE bắt đầu từ nhóm I đến nhóm II và nhóm III. Đến khi đi dạy trung tâm mình cũng áp dụng cách dạy đó. Tuy nhiên, ai đã học qua bài 14 này đều phải công nhận rằng nếu dạy học viên cách chia động từ lần lượt từ nhóm I ~ nhóm III thì thực sự các bạn sẽ bị ngợp vì độ khó của nó, dẫn đến khó tiếp thu hơn. Rút kinh nghiệm nên trong bài này mình sẽ hướng dẫn bắt đầu từ nhóm II rồi nhóm III và quay lại nhóm I nhé. Bắt đầu từ cái dễ trước 😀 Thể TE của động từ nhóm IICách chia: bỏ MASU + TE Và đương nhiên, các động từ ngoại lệ thuộc nhóm II thì cũng có cách chia tương tự nhé. Thể TE của động từ nhóm IIICách chia: SHIMASU → SHITE và KIMASU → KITE Thể TE của động từ nhóm ISang phần phải đau đầu rồi đây này. Với động từ nhóm I này chúng mình sẽ có 3 cách chia khác nhau. Chỉ cần thuộc được bảng chia này thì các bạn có thể chia thể TE ngon ơ 😀 Với I, CHI, RI → TTE (って) Với BI, MI, NI → NDE(んで) Với KI → ITE (いて) Với GI → IDE(いで) Với SHI → SHITE(して) Tổng kếtTrên đây là tổng hợp các nhóm động từ trong tiếng Nhật và cách chia của chúng. Mong rằng bài viết này đủ chi tiết để giúp các bạn hiểu rõ hơn về bài 14 này nha. Gửi đến các bạn 1 bài hát thuộc bí kíp chia thể TE nha. Bài dễ hát, dễ nhớ cực kỳ. Mọi người xem tại đây nhé. Tiếp sau đấy có rất nhiều bài hát dùng để học thể TE, thể TA khác. Mọi người xem nha. Trong bài này ngữ pháp của chúng ta bắt đầu vào những mẫu câu thường dùng trong cuộc sống cũng như nâng độ khó lên một chút. Chũng ta sẽ đến một thể mới của động từ cần ta phải học thuộc và chia nó sang một cách mới nhưng nghĩa không thay đổi đó là :2.1. てけい (THỂ TE) Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào. Các nhóm động từ Động từ nhóm I: là những động từ có đuôi là cột いtrước ます tức là những chữ sau đây: い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に… Ví dụ: あそびます: Đi chơi よびます: Gọi のみます: Uống Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột いnhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều. Ví dụ: có 9 động từ ơ sơ cấp I mà là động từ đặc biệt ở nhóm 2 như sau: あびます: Tắm (thuộc nhóm II) かります: Mượn (thuộc nhóm II) きます: Đến (thuộc nhóm III) おきます:thức đậy みます:xem, nhìn できます:có thể かります:mượn おります。Xuống たります:đủ 2.2. Động từ nhóm II Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え trước ます tức là những chữ sau đây: え, せ, け, ね, て, べ….. Ví dụ: たべます: Ăn あけます: Mở Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ 2.3. Động từ nhóm III Động từ nhóm III được gọi là DANH – ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ. Ví dụ: Bỏ ます べんきょうします : học —————> べんきょう : việc học かいものします : mua sắm ————–> かいもの : việc mua sắm Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ. Ví dụ: はなします: Nói chuyện. B. てけい Thể て Vậy thể て là gì ? Thể て là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể て chính là từ thể ますchuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản: Động từ nhóm I: các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất. * Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて Ví dụ: Bỏ ます, đổi き thành いて かきます (viết) ——————————–> かいて ききます (nghe)——————————-> きいて あるきます (đi bộ) ——————————-> あるいて * Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで Ví dụ: Bỏ ます, đổi ぎ thành いで およぎます (bơi) ———————————————-> およいで いそぎます (vội vã) ——————————————-> いそいで * Những động từ có đuôi là み, び các bạn sẽ đổi thành んで Ví dụ: Bỏ ます, み,び Thêm んで のみます (uống) —————————————> のんで よびます (gọi) —————————————> よんで よみます (đọc) ———————- —————-> よんで Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます. |