Luyện tập phép thử biến cố

Chuyên đề 15 bài tập trắc nghiệm phép thử, không gian mẫu và biến cố . Hệ thống lý thuyết đầy đủ và chi tiết, bao quát tất cả các dạng bài xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT, tóm tắt công thức giải nhanh dễ nhớ, dễ vận dụng – Bài tập luyện tập có hướng dẫn giải, bài tập trắc nghiệm có đáp án.

Bài tập luyện tập phép thử và biến cố lớp 11
Bài tập trắc nghiệm luyện tập phép thử và biến cố
 ID: 2768713
Language: Vietnamese
School subject: Math
Grade/level: 11
Age: 15-18
Main content: Bài tập trắc nghiệm luyện tập phép thử và biến cố
Other contents: Bài tập trắc nghiệm luyện tập phép thử và biến cố

Luyện tập phép thử biến cố
 Add to my workbooks (0)
Luyện tập phép thử biến cố
 Download file pdf
Luyện tập phép thử biến cố
 Embed in my website or blog
Luyện tập phép thử biến cố
 Add to Google Classroom
Luyện tập phép thử biến cố
 Add to Microsoft Teams
Luyện tập phép thử biến cố
 Share through Whatsapp

Link to this worksheet:  Copy
Luyện tập phép thử biến cố

THANHTAMXG


Luyện tập phép thử biến cố
Luyện tập phép thử biến cố

What do you want to do?

Luyện tập phép thử biến cố
Luyện tập phép thử biến cố
Check my answersEmail my answers to my teacher

Enter your full name:

Group/level:

School subject:

Enter your teacher's email or key code:

Cancel

Please allow access to the microphone
Look at the top of your web browser. If you see a message asking for permission to access the microphone, please allow.

Close

  • Tài Liệu Toán
  • Toán 11
30 Câu Trắc Nghiệm Bài Phép Thử Và Biến Cố Có Đáp Án

Bởi

Thuvienhoclieu.com

-

23-11-2021

1451


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN CHƯƠNG TỔ HỢP XÁC SUẤT 11 CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

  • Chuyên đề hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, xác suất lớp 11 có lời giải
  • Phương pháp giải bài tập hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp
  • Bài tập hoán vị-chỉnh hợp-tổ hợp-nhị thức niu tơn- xác suất có đáp số
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Quy Tắc Đếm Có Đáp Án
  • Trắc Nghiệm Hoán Vị Chỉnh Hợp Tổ Hợp Có Đáp Án
  • 20 Đề Kiểm Tra 1 Tiết Chương Tổ Hợp Và Xác Suất Toán 11 Có Đáp Án
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Nhị Thức Niu-Tơn Có Đáp Án Và Lời Giải
  • 45 Câu Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án Và Lời Giải
  • Phương Pháp Giải Các Bài Toán Tổ Hợp Xác Suất Có Lời Giải Và Đáp Án
  • 40 Câu Trắc Nghiệm Bài Quy Tắc Đếm Có Đáp Án
  • 100 Câu Trắc Nghiệm Hoán Vị-Chỉnh Hợp-Tổ Hợp Theo Mức Độ Có Đáp Án
  • 30 Câu Trắc Nghiệm Bài Phép Thử Và Biến Cố Có Đáp Án

30 câu trắc nghiệm bài Phép thử và biến cố có đáp án rất hay được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Tải Về File

[211.25 KB]

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Bài trướcBộ Đề Thi Học Kì 1 Lý 12 Có Đáp Án Và Lời Giải Năm 2021-2022

Bài tiếp theo100 Câu Trắc Nghiệm Đại Cương Về Đường Thẳng Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com



Với 14 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Phép thử và biến cố Toán lớp 11 Đại số và giải tích có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Toán 11.

Câu 1. Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện

a) Hãy mô tả không gian mẫu

A. Ω={2,4,6}       B. Ω={1,3,5}

C. Ω={1,2,3,4}       D. Ω={1,2,3,4,5,6}

b) Xác định biến cố A: ”Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 2”

A. A={1,2}             B. A={2,3}

C. A={2,3,4,5,6}       D. A={3,4,5,6}

a) Quan sát con súc sắc có 6 mặt ghi số chấm 1,2,3,4,5,6. Vì vậy không gian mẫu Ω={1,2,3,4,5,6}. Chọn đáp án D

b) Biến cố A xảy ra khi mặt có số chấm không nhỏ hơn 2 xuất hiện

Vậy A={2, 3, 4, 5, 6}.

Chọn đáp án C

Câu 2. Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền.

a) Hãy mô tả không gian mẫu

A. Ω={1S,2N,3S,4N,5S,6N}

B. Ω={1N,2S,3N,4S,5N,6S}

C. Ω={1S,2,S,3S,4S,5S,6S,1N,2N,3N,4N,5N,6N}

D. Ω={SS,SN,NS}

b) Xác định biến cố M:”con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm và đông tiền xuất hiện mặt sấp”

A. M={2S}       B. M={4S}

C. M={6S}       D. M={2S,4S,6S}

a) Gieo con súc sắc độc lập với đồng tiền nên các khả năng có thể xảy ra là: Ω = {1S, 2S, 3S, 4S, 5S, 6S, 1N, 2N, 3N, 4N, 5N, 6N}

b) Biến cố M:”con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm và đồng tiền xuất hiện mặt sấp” nên M = {2S, 4S, 6S}.

Chọn đáp án C

b) Chọn đáp án là D

Câu 3. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả năm lần ngửa thì dừng lại.

a. Mô tả không gian mẫu.

b. Xác định các biến cố:

A: “Số lần gieo không vượt quá ba”

B: “Có ít nhất 2 lần gieo xuất hiện mặt ngửa”

Kí hiệu mặt sấp là S, mặt ngửa là N.

a. Ta có Ω = {S; NS; NNS; NNNS; NNNNS;" NNNNN" }⇒|Ω|=6.

b. A = {S; NS; NNS} ⇒ |ΩA| = 3.

B = {NNS; NNNS; NNNNS; NNNN} ⇒ |ΩB| = 4.

Câu 4:Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của

1. Không gian mẫu

2. Các biến cố:

a) A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”.

b) B : “ 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”.

c) C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”.

1. Trong hộp có tất cả: 6 + 8 + 10 = 24 viên bi

Ta có, số phần tử của không gian mẫu chính là số cách lấy 4 viên bi từ 24 viên bi:

2.

a) Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng hai viên bị màu trắng, 2 viên bi còn lại màu đỏ hoặc xanh là: .

Suy ra |ΩA| = 4095.

b) Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ được chọn là ( lấy 4 viên bi từ 8+ 10 = 18 viên màu xanh hoặc trắng).

Suy ra số cách lấy 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ:

c)

Chọn đáp án

Câu 5: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S,N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa

a) Mô tả không gian mẫu

A. Ω={SN,NS}       B. Ω={NN,SS}

C. Ω={S,N}       D. Ω={SN,NS,SS,NN}

b) Xác định biến cố M: “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”

A. M={NN,SS}       B. M={NS,SN}

C. M={NS,NN}       D. M={SS,SN}

1.a. Gieo hai đồng tiền một lần.

Mô tả không gian mẫu: Ω = {SN, NS, SS, NN}

1.b. Biến cố M: “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau” nên

M = {NS, SN}

Chọn đáp án

Câu 6: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của

a. Không gian mẫu.

A. 10000

B. 9000

C. 4536

D. 6824

b. Biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 5”

A. 454

B. 684

C. 840

D. 952

Gọi là số có bốn chữ số đôi một khác nhau và thỏa yêu cầu bài toán.

a. Số các số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau là:

* có 9 cách chọn a.

* Sau khi chọn a, còn 9 số khác a nên có cách chọn

Suy ra |Ω| = 9.504 = 4536.

b)

*TH1: nếu d = 5

Có 8 cách chọn a (a khác 0 và a khác d).

Với mỗi cách chọn a có, cách chọn

Có 8. = 448 (số thỏa mãn).

*TH2: Nếu d = 0, có cách chọn

Nên có 504 số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 có chữ số hàng đơn vị là 0.

Vậy số có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là: |Ω| = 448 + 504 = 952.

Chọn đáp án

Câu 7: Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.

a) Tính số phần tử không gian mẫu

A. 16       B. 24

C. 6       D. 4

b) Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề

A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4

B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước

C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3

D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4

a. Gọi số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được tạo ra từ các số 1;2;3;4 là

Mỗi số tự nhiên có 3 chữ số thỏa mãn đầu bài là 1 chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử nên có số thỏa mãn.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = 24.

b. Phát biểu biến cố A = {123, 234, 124, 134} dưới dạng mệnh đề: Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các số 1; 2; 3; 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước

Chọn đáp án

Câu 8: Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 6 điểm phân biệt. Trên đường thẳng b lấy 5 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm. Xác định số phần tử của biến cố A: "Ba điểm được chọn tạo thành một tam giác".

A. 135

B. 165

C. 990

D. 360

Chọn đáp án

Câu 9: Có ba chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa 6 bi xanh được đánh số từ 1 đến 6, hộp thứ hai chứa 5 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ ba chứa 4 bi vàng được đánh số từ 1 đến 4. Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính số phần tử của biến cố A: "Ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số"

A. 120

B. 64

C. 60

D. 84

Ba bi khác màu nên phải chọn từ mỗi hộp 1 viên bi.

Chọn từ hộp thứ ba 1 viên: có 4 cách chọn.

Chọn từ hộp thứ hai 1 viên có số khác với viên bi đã chọn từ hộp ba: có 4 cách chọn

Chọn từ hộp thứ nhất 1 viên bi có số khác với số của hai viên đã chọn từ hộp một và hai: có 4 cách chọn.

Vậy |ΩA| = 43 = 64.

Chọn đáp án

Câu 10: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan

a) Tính số phần tử của không gian mẫu

A. 6       B. 24

C. 1       D. 4

b) Xác định biến cố M:”xếp hai nam ngồi cạnh nhau”

A. M={(MDHL),(HMDL),(HLMD)}       B. M={(MDHL),(LMDH),(LHMD)}

C. M={(MDHL),(MDLH),(HMDL),(LMDH),(HLMD),(LHMD)}

D. M={(MDHL),(DMHL),(MDLH),(DMLH),(HMDL),(HDML),(LMDH),(LDMH),(HLMD),(HLDM),(LHMD),(LHDM)}

c) Tìm số phần tử của biến cố N:”xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau”

A. 24       B. 4

C. 8       D. 6

a. Mỗi cách sắp xếp 4 bạn vào 4 chỗ ngồi là một hoán vị của 4 phần tử. Vì vậy số phần tử của không gian mẫu là 4! =24

b. Đánh số ghế theo thứ tự 1,2,3,4. Hai bạn nam ngồi cạnh nhau ở vị trí ( 1 và 2) hoặc (2 và 3) hoặc (3 và 4). Nếu hai bạn nam đổi chỗ cho nhau( giữ nguyên chỗ hai bạn nữ) thì Ta có một cách xếp mới. Vì vậy cần chọn phương án D

c. Trường hợp 1: bạn nam ngồi đầu.

Khi đó 2 bạn nam xếp vào 2 chỗ ( số ghế 1 và 3) có 2! cách, nữ xếp vào hai chỗ còn lại ( ghế số 2 và 4) có 2! cách

Suy ra: số cách xếp là 2!.2! = 4

Trường hợp 2: bạn nữ ngồi đầu. Tương tự có 4 cách xếp . Vậy theo quy tắc cộng số phần tử của biến cố N là 4+4=8

Chọn đáp án

Câu 11: Gieo ngẫu nhiên ba đồng xu phân biệt một lần. Kí hiệu S, N lần lượt chỉ đồng xu lật sấp, lật ngửa

a) Hãy mô tả không gian mẫu

A. Ω={S,N,S}       B. Ω={SSS,SSN,SNS,NSS}

C. Ω={SSS,SSN,SNS,NSS,NNS,NSN,SNN,NNN}

D. Ω={NNN,NSN,SNS}

b) Xác định biến cố C:”có ít nhất hai đồng tiền xuất hiện mặt ngửa”

A. C={NNS,NSN,SNN}       B. C={NNS,NSN,SNN,NNN}

C. C={N,N,S}       D. C={N,N,N}

a. Mỗi phần tử của không gian mẫu chỉ rõ ba đồng tiền xuất hiện ngẫu nhiên mặt sấp hay mặt ngửa.

Vì vậy cần chọn phương án C:

Ω = {SSS, SSN, SNS, NSS, NNS, NSN, SNN, NNN}

b. Biến cố C: “ Có ít nhất hai đồng tiền xuất hiện mặt ngửa” tức là có thể có hai hoặc ba đồng tiền xuất hiện mặt ngửa.

Vì vậy chọn phương án B: C = {NNS, NSN, SNN, NNN}.

Chọn đáp án

12: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Cho các biến cố:

A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”

B: “ Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3”

Tính |ΩA| + |ΩB|?

A. 18

B. 12

C. 16

D. 20

* Ta có: Các kết quả thuận lợi để số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau là:

A = { (1, 1); (2, 2); (3,3); (4, 4); (5,5); (6, 6)}.

⇒ |ΩA| = 6

* Các kết quả thuận lợi để tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3 là:

B = { (1; 2); (2;1); (1; 5); (5; 1); (4; 2); (2; 4); (3; 3); (3; 6); (6;3); (4;5); (5; 4); (6; 6)}

⇒ |ΩB| = 12

⇒ |ΩA| + |ΩB| = 6 + 12 = 18

Chọn đáp án

13: Bộ bài tú - lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Tính xác suất của các biến cố A: “Rút ra được tứ quý K”.

Chọn đáp án

14: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ.

Chọn đáp án

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Đại số và Giải tích có lời giải hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập phép thử biến cố

Luyện tập phép thử biến cố

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.