Luyện tập viết biên bản 247
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property. X CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
Số hiệu:247/NQ-HĐNDLoại văn bản:Nghị quyếtNơi ban hành:Tỉnh Hà TĩnhNgười ký:Hoàng Trung DũngNgày ban hành:08/12/2020Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 247/NQ-HĐND Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020 NGHỊ QUYẾT DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hăng năm; Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021; Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023; Căn cứ Quyết định số 2033/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021; Căn cứ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; Nghị quyết số 246/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 điều chỉnh thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang thực hiện đến hết năm 2021; Xét Tờ trình số 457/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xem xét, quyết định dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Dự toán phân bố ngân sách nhà nước năm 2021 I. Tổng dự toán thu ngân sách địa phương: 20.253.951 triệu đồng 1. Ngành thuế thu và thu khác các cấp ngân sách: 7.000.000 triệu đồng 1.1. Thu thuế và phí: 6.816.000 triệu đồng 1.2. Thu khác ngân sách các cấp: 184.000 triệu đồng 2. Các khoản thu để lại chi qua quản lý nhà nước: 133.091 triệu đồng 3. Thu thuế xuất, nhập khẩu: 5.180.000 triệu đồng Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 12.313.091 triệu đồng Trong đó: + Ngân sách Trung ương hưởng: 5.533.160 triệu đồng + Ngân sách địa phương: 6.779.931 triệu đồng 4. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 12.811.520 triệu đồng 4.1. Bổ sung cân đối: 5.950.191 triệu đồng 4.2. Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 1.146.838 triệu đồng 4.3. Bổ sung có mục tiêu: 4.753.022 triệu đồng 4.4. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện chế độ, chính sách của Trung ương: 961.469 triệu đồng 5. Thu vay: 262.500 triệu đồng 6. Dự kiến thu các nhiệm vụ chưa chi chuyển nguồn sang năm sau: 400.000 triệu đồng II. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 20.253.951 triệu đồng 1. Chi đầu tư phát triển: 7.270.372 triệu đồng Trong đó: 1.1. Chi XDCB vốn tập trung trong nước: 5.349.112 triệu đồng a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 596.090 triệu đồng b) Vốn nước ngoài nguồn NSTW: 1.473.095 triệu đồng c) Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu: 3.279.927 triệu đồng 1.2. Chi từ nguồn bội chi: 262.500 triệu đồng 1.3. Chi đầu tư từ nguồn đế lại theo chế độ quy định: 1.658.760 triệu đồng a) Tiền thuê đất 2 đô thị, địa bàn các xã nông thôn mới: 48.760 triệu đồng b) Nguồn xổ kiến kiến thiết: 10.000 triệu đồng c) Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất: 1.600.000 triệu đồng - Ngân sách tỉnh hưởng: 270.615 triệu đồng Trong đó: + Hoàn trả chi phí đầu tư theo Đề án phát triển quỹ đất (tạm tính 55% nguồn thu từ đề án quỹ đất): 16.500 triệu đồng + Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng thành phố Hà Tĩnh từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính: 36.000 triệu đồng + Thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai, ... (10%): 27.061 triệu đồng + Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM: 35.000 triệu đồng + Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB 156.054 triệu đồng - Ngân sách huyện: 790.094 triệu đồng - Ngân sách xã: 539.291 triệu đồng 2. Chi thường xuyên: 1 1.183.993 triệu đồng Trong đó: - Quản lý hành chính, nhà nước, đảng, đoàn thể: 2.139.861 triệu đồng - Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 4.190.261 triệu đồng - Sự nghiệp y tế: 549.311 triệu đồng - Sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch: 154.796 triệu đồng - Sự nghiệp khoa học công nghệ: 53.553 triệu đồng - Sự nghiệp đảm bảo xã hội: 1.201.405 triệu đồng - Sự nghiệp kinh tế: 1.602.318 triệu đồng - Sự nghiệp môi trường: 152.000 triệu đồng 3. Dự phòng ngân sách: 314.186 triệu đồng 4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.340 triệu đồng 5. Chi trả nợ vay đến hạn: 30.000 triệu đồng 6. Chi các nhiệm vụ từ thu chuyển nguồn năm trước 400.000 triệu đồng 7. Chi thực hiện một số nhiệm vụ khác: 1.054.060 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15) Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý với các biện pháp tổ chức thực hiện thu ngân sách, điều hành chi ngân sách năm 2021 như Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu như sau: 1. Tập trung đồng bộ, hiệu quả, quyết liệt các giải pháp phải hoàn thành và vượt kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Tăng cường chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước; xây dựng các giải pháp, triển khai thực hiện thu ngân sách nhà nước đảm bảo tiến độ, tổng mức, cơ cấu thu; đẩy mạnh biện pháp thu nợ đọng thuế, hạn chế tối đa nợ mới phát sinh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm thuế; cải cách, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong sản xuất kinh doanh và thực hiện chính sách thuế. 2. Điều hành ngân sách nhà nước trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo chặt chẽ, đúng chế độ quy định; chủ động điều hành ngân sách phù hợp với tiến độ thu ngân sách; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp, chủ trương cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên tương ứng trên cơ sở rà soát biên chế và cắt giảm các khoản chi hành chính, gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực; đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, đảm bảo quốc phòng, an ninh; tiếp tục dành nguồn kinh phí để phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần trả nợ đầu tư xây dựng cơ bản và các nhiệm vụ cấp bách khác. Tập trung chỉ đạo tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; không bố trí dự toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chí ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Bố trí kinh phí từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất hỗ trợ mua xi măng làm đường giao thông và kênh mương nội đồng; thực hiện tiết kiệm các khoản chi ngân sách, huy động, lồng ghép các nguồn vốn ngân sách khác đê bổ sung nguồn lực đảm bảo thực hiện các cơ chế chính sách của tỉnh. 3. Phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã dược quy định trong Luật Đầu tư công, các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. 4. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong lĩnh vực đầu tư công gắn với xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Tập trung chỉ đạo xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc, nhất là trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi và đôn đốc các nhà đầu tư triển khai các dự án đảm bảo tiến độ. Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 07/CT-TTg , ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định đầu tư dự án phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn và phù hợp với kế hoạch đã giao. Đẩy nhanh tiến độ triển khai, giải ngân các nguồn vốn, công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung phát sinh, điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 2. Trong quá trình điều hành ngân sách, trường hợp có tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách; trên cơ sở thực tiễn điều hành ngân sách của năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bổ sung dự toán và phân bổ, sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
CHỦ TỊCH Hoàng Trung Dũng PHỤ LỤC SỐ 01 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng CÁC CHỈ TIÊU Dự toán HĐND tỉnh giao 2021 Tổng số Trong đó: Tỉnh thu Huyện, xã thu 1 2 3 4 A- NGÀNH THUẾ THU VÀ THU KHÁC NGÂN SÁCH 7.000.000 4.332.000 2.668.000 I- NGÀNH THUẾ THU 6.816.000 4.232.700 2.583.300 1-Thu từ XNQĐ 2.965.425 2.936.000 29.425 - Thu DN trong nước 1.122.385 1.105.960 16.425 - Thu từ DN nước ngoài 1.843.040 1.830.040 13.000 2-Thu CTN và dịch vụ NQĐ 614.000 299.500 314.500 3-Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 11.700 11.700 4-Thu cấp quyền sử dụng đất 1.600.000 1.600.000 5-Tiền thuê đất, mặt nước 80.000 80.000 6-Lệ phí trước bạ 375.000 375.000 7-Thu phí và lệ phí 133.000 88.200 44.800 8-Thu xổ số kiến thiết 10.000 10.000 9-Thuế thu nhập cá nhân 224.150 128.000 96.150 10- Thuế bảo vệ môi trường 770.000 770.000 11 - Cấp quyền khai thác khoáng sản 31.725 31.725 12- Thu CT,LNST; tiền bán bớt phần vốn NN 1.000 1.000 II-THU KHÁC NGÂN SÁCH 170.000 99.300 70.700 III-THU TẠI XÃ 14.000 14.000 B- CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NSNN 133.091 133.091 Phí môi trường 5.385 Thu phí dịch vụ VH, TT, DL 180 Thu sử dụng đất trồng lúa 55.000 Thu từ kết quả chống buôn lậu, xử phạt, tịch thu cấp lại 30.000 Thu từ các hoạt động HCSN, các khoản thu khác 42.526 C-THU HẢI QUAN 5.180.000 5.180.000 Tổng thu NSNN trên địa bàn (A+B+C): 12.313.091 9.645.091 2.668.000 Chia ra: * Thu NSTW: 5.533.160 5.487.610 45.550 * Thu NSĐP: 6.779.931 4.658.994 2.120.937 D- THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN 12.811.520 12.811.520 1. Bổ sung cân đối, CĐCS 5.950.191 5.950.191 2. Bổ sung nguồn thực hiện CCTL 1.146.838 1.146.838 3. Bổ sung có mục tiêu 4.753.022 4.753.022 - Bổ sung có MT bằng vốn trong nước 3.279.927 3.279.927 - Bổ sung có MT bằng vốn nước ngoài 1.473.095 1.473.095 4. Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện một số chế độ, chính sách của Trung ương 961.469 961.469 Trong đó: vốn nước ngoài 4.060 4.060 F- THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM TRƯỚC G-THU VAY 262.500 262.500 H- DỰ KIẾN THU CÁC NHIỆM VỤ CHƯA CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU 400.000 400.000 TỔNG THU NSĐP 20.253.951 18.133.014 2.120.937 PHỤ LỤC SỐ 02 TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Dự toán năm 2021 Tổng số Trong đó: Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã TỔNG CHI NSĐP: 20.253.951 11.923.876 6.501.176 1.828.899 I CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 7.270.372 5.892.227 828.125 550.020 1 Chi đầu tư XDCB 5.349.112 5.349.112 a Chi XDCB vốn tập trung trong nước 596.090 596.090 b Vốn nước ngoài nguồn NSTW 1.473.095 1.473.095 c Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu 3.279.927 3.279.927 2 Chi đầu tư từ nguồn để lại theo chế độ quy định 1.658.760 280.615 828.125 550.020 a Tiền thuê đất 2 đô thị, địa bàn các xã nông thôn mới 48.760 38.031 10.729 b Cấp lại có mục tiêu vốn xổ kiến kiến thiết 10.000 10.000 c Tiền cấp quyền sử dụng đất 1.600.000 270.615 790.094 539.291 * Phân bổ như sau: - Hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất (tạm tính 55% nguồn thu từ đề án quỹ đất) 16.500 - Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính 36.000 - Thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai, ... (10%) 27.062 - Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM 35.000 - Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB 156.054 3 Chi từ nguồn bội chi 262.500 262.500 II CHI THƯỜNG XUYÊN 11.183.993 4.340.093 5.591.072 1.252.828 1 Chi quản lý hành chính, nhà nước, đang, đoàn thể 2.139.861 777.309 434.118 928.434 Trong đó: - Quản lý nhà nước 277.701 - Hoạt động đặc thù HĐND tỉnh 20.000 - Hoạt động đặc thù của Đoàn Đại biểu Quốc Hội 2.500 - Hoạt động đột xuất UBND tỉnh và các ngành 7.000 - Kinh phí Đảng (Gồm PC cấp ủy, PC thẩm niên, kiểm tra, tăng huy hiệu đảng bậc cao, khối DN, KCB định kỳ, CĐ phụ cấp, các nhiệm vụ đặc thù) 160.000 - Dự kiến nhiệm vụ đột xuất của cấp ủy 10.000 - Bù lỗ phát hành ấn phẩm, nhiệm vụ khác: 24.832 + Bù lỗ báo, báo ĐT + tiền nhuận bút, khác 17.392 + Bù lỗ tạp chí tư tưởng 2.000 + Bản tin Dân vận, UB kiểm tra, Nội chính 910 + Trang Web Đảng bộ tỉnh, Đảng ủy Khối CCQ tỉnh, Khối doanh nghiệp 930 + Giao ban Báo chí 600 + Các nhiệm vụ khác 3.000 - Tổ chức chính trị xã hội 26.889 - Sự nghiệp khác 41.510 - Đoàn ra, đoàn vào 15.000 - Các hội nghề nghiệp, xã hội 20.355 - Đối ứng các dự án HCSN 10.000 - Tuyên truyền giáo dục pháp luật; Kinh phí mua hộ tịch, hộ khẩu; Xây dựng văn bản PL, Hỗ trợ PL cho DN 4.290 - Hoạt động xúc tiến đầu tư 800 + Trung tâm hỗ trợ Doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh 450 + TT thuộc Khu kinh tế Vũng Áng 350 - Quản lý giá tài sản công 1.000 - Hỗ trợ hoạt động các Ban kiêm nhiệm 2.420 - Sửa chữa công sở, MSSC tài sản các đơn vị HCSN 50.000 - Các chế độ chính sách về quản lý hành chính 10.000 - Quỹ thi đua khen thưởng tỉnh 12.000 - Quỹ hỗ trợ Hội nông dân 1.000 - DK Thực hiện NĐ 29/2013/CP về CB BCT, thôn, chi hội 29.472 - Chi từ nguồn phí, lệ phí HCSN để lại chi 9.000 - Hỗ trợ các nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra 1.500 - Kinh phí thực hiện đối với các TCCS Đảng (NSTW) 40.040 2 Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề 4.190.261 924.876 3.265.385 - Sự nghiệp giáo dục 3.945.131 721.715 3.223.416 Trong đó: + NS giao, Học bổng HSDT nội trú, trường THPT chuyên 463.302 + Dự kiến tăng biên chế SN, hỗ trợ xử lý dôi dư 15.000 + Mua sắm, sửa chữa CSVC, trường lớp theo NQ 96 của HĐND tỉnh 60.000 + Hội khỏe Phù Đổng 1 tỷ đồng; biên soạn tài liệu địa phương; thi THPT quốc gia 4 tỷ đồng 5.000 - Các chính sách, ĐA, kế hoạch thuộc lĩnh vực giáo dục (CS Trường chuyên và các trường THPT 9 tỷ đồng; ĐA ngoại ngữ 10 tỷ đồng; KH 374/KH-UBND triển khai TH QĐ số 117/QĐ-TTg (ứng dụng công nghệ TT) 20 tỷ đồng; ĐA Phát triển giáo dục 15 tỷ đồng; sáp nhập trường 25 tỷ đồng) 79.000 + Hỗ trợ chương trình Sữa học đường theo QĐ 1340/QĐ-TTG ngày 8/7/2016 của Thủ tướng CP 15.000 + Đảm bảo tỷ lệ (%) chi hoạt động sự nghiệp GD theo quy định và các chế độ chính sách khác chưa được cân đối trong dự toán 60.000 + Bảo hiểm Y tế cho học sinh sinh viên 24.413 - Sự nghiệp đào tạo 203.161 41.969 + Ngân sách cấp (Gồm ĐT NLLĐ KT, ĐT Lào, Thu hút theo Quyết định số 14) 96.725 + Đào tạo CA xã (PL CA xã) 2.000 + Đào tạo hoàn thiện THCN QS xã (QĐ số 779/TTg) (NSTW) 4.436 + Đào tạo lý luận chính trị, chuyên đề theo KH của Tỉnh ủy 10.000 + Các chính sách thuộc lĩnh vực đào tạo, dạy nghề 20.000 + Tăng cường CSVC trường Đại học 20.000 + BSTL, BHXH, CĐ, CSCĐ khác 50.000 3 Sự nghiệp y tế 549.311 284.210 265.101 - Ngân sách đảm bảo 83.377 - Phụ cấp độc hại, Chương trình HIV, VS an toàn thực phẩm 1.833 - Tăng chi y tế dự phòng, CTMT Y tế; ND 116, 64 3.000 - Tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện tuyến tỉnh, BV Đa khoa tỉnh 50.000 - Tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện tuyến huyện và trạm y tế xã (phân bổ sau) 100.000 - Dự kiến bù hụt quỹ lương khi đưa lương vào giá viện phí và các chế độ khác LQ đến con người 10.000 - Các đề án, chính sách thuộc lĩnh vực Y tế: (CS Chăm sóc SK. nhân dân theo NQ 144: 15 tỷ đồng; CTMT Y tế- Dân số 20 tỷ đồng: CS sắp xếp bộ máy theo NQ 94: 1 tỷ đồng) 36.000 4 Sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch 154.796 111.089 21.383 22.324 - Ngân sách cấp (KP thường xuyên) 39.800 - Trợ cấp tai nạn, trợ cấp nghỉ thi đấu 500 - Chế độ DD HLV, VĐV thành tích cao, thi đấu, khác 6.384 - Tiền công HLV, VĐV tập huấn, thi đấu 1.450 - Bảo vệ di tích theo QĐ 26, BH Vận động viên 255 - Chế độ đội thông tin tuyên truyền lưu động theo Thông tư 1 18. BD hiện vật CB Thư viện, ưu đãi nghề BD, thanh tra liên ngành, xe lưu động thư viện 1.200 - Các đề án, chính sách lĩnh vực văn hóa (Tăng cường thiết chế VH 7 tỷ đồng; Phát triển du lịch 8 tỷ đồng; CS Phát triển thể thao thành tích cao 22 tỷ đồng; bảo tồn, phát huy dân ca Ví, dặm 2,5 tỷ đồng; trùng tu di tích 10 tỷ đồng; Chính sách phát triển bóng đá 12 tỷ đồng) 61.500 5 Sự nghiệp phát thanh, truyền hình 49.082 34.842 14.240 - Ngân sách cấp (KP thường xuyên) 20.142 - Bổ sung PTTH trạm phát lại 1.400 - Bổ sung nhuận bút 5.700 - Phát sóng kênh truyền hình Hà Tĩnh lên vệ tinh 1.000 - Dự án số hóa 5.000 - Quản lý, vận hành hệ thống máy phát TH số mặt đất DVB-T2 600 - Thuê bao tín hiệu trên mạng truyền hình cấp 1.000 6 Sự nghiệp công nghệ thông tin 8.700 8.700 - Ngân sách cấp (KP thường xuyên) 4.500 - Hội thảo Trung tâm CNTT khu vực miền trung, các tỉnh lân cận ... 200 - Kinh phí thực hiện chính sách, ĐA, KH: KH số hóa truyền hình mặt đất 100 triệu đồng; ĐA Tuyên truyền, bảo vệ chủ quyền biển đào (QĐ 930/TTg ngày 28/7/2018, KH 232/UB ngày 24/7/2019) 1 tỷ đồng; KH bảo đảm ATTT mạng (KH 256/UB ngày 03/8/2018) 200 triệu đồng; KH 357/UBND tỉnh ngày 17/10/2019 về TH ĐA phòng ngừa, chống vi phạm PL trên Internet 300 triệu đồng; ĐA thí điểm chuyển giao 1 số nhiệm vụ hành chính thực hiện qua nhiệm vụ bưu chính theo QĐ 2459/QĐ-UBND ngày 23/7/2019: 400 triệu đồng; ĐA nâng cấp, sửa chữa TT CNTT: 1.500 triệu đồng; KH phát triển TM điện tử giai đoạn 2021-2025 theo QĐ 2783/QĐ-UBND ngày 26/8/2020: 300 triệu đồng; KP triển khai 1PV6 theo QĐ 1329/QĐ-BTTTT ngày 3/8/2020: 200 triệu đồng; 4.000 7 Sự nghiệp khoa học công nghệ 53.553 53.553 - Ngân sách cấp (trong đó Quỹ khoa học: 3 tỷ đồng) 36.368 - Các chính sách KHCN (ĐA Hỗ trợ phát triển thị trường doanh nghiệp KHCN 5 tỷ đồng; ĐA Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ 5 tỷ đồng; Chính sách Hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo 5 tỷ đồng) 15.000 - Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án Khoa học công nghệ (NSTW) 2.185 8 Sự nghiệp đảm bảo xã hội 1.201.405 620.124 444.121 137.160 Trong đó: - Chi thường xuyên các đơn vị, Hội NN 24.785 - Sự nghiệp chăm sóc trẻ em và KHH GĐ 3.298 Trong đó: - CT CS Trẻ em có hoàn cảnh ĐB KK (Quỹ BTTE) 600 - SN chăm sóc trẻ em (Sở LĐ-TBXH) 600 - Chính sách cho gia đình chính sách, TB, LS 40.000 - Chính sách, chế độ đối với cán bộ thuộc diện TU quản lý 10.000 - Chính sách chế độ đảm bảo xã hội khác 2.050 Trong đó: + Đón hài cốt, quà, thăm viếng đối tượng ngày lễ tết, QL đối tượng theo QĐ 16, Phổ biến PL lao động, hỗ trợ người có công tiêu biểu, điều tra cầu lao động 1.300 + Các KH chương trình của ngành lao động theo QĐ của UBND tỉnh (bao gồm điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo) 750 - Hỗ trợ tham quan của các đối tượng Người có công, cấp bù trợ cấp nuôi dưỡng (NQ98) 2.000 - Hỗ trợ tiền diện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo QĐ 28/QĐ-TTg và QĐ 60/QĐ-TTg của TTCP (NSTW) 20.216 20.216 - Các chính sách ngành Lao động TB&XH (Hỗ trợ TE mổ tim theo QĐ 55a 2 tỷ đồng; CS giảm nghèo bền vững 15 tỷ đồng; CS đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng 4 tỷ đồng; CS việc làm, hỗ trợ người LĐ đi làm việc nước ngoài theo NQ 150/HĐND 10 tỷ đồng; Quỹ chữa bệnh cho người nghèo 5 tỷ đồng) 36.000 - BHYT người nghèo, DTTS, vùng khó khăn, người đang sinh sống tại vùng ĐBKK; Đối tượng CCB,TNXP, trẻ em, cận nghèo, nông lâm ngư, diêm nghiệp, các đối tượng khác 501.991 9 Chi quốc phòng, BP, biên giới 205.165 112.500 15.775 76.890 - Chi quân sự địa phương 78.500 Trong đó: + Huấn luyện CĐ, TT; diễn tập, Dự bị động viên... 13.000 + Hoạt động ban chỉ đạo ATLC 400 + Báo quân đội 700 + ĐTHL xã Đội trường 1.500 + Kinh phí sàng lọc HIV cho bộ đội nhập ngũ 200 + Chi hoạt động thường xuyên 14.000 + Các chính sách chế độ về Quân sự 4.500 + Hoạt động Hội đồng GDAN-QP 200 + Biên soạn sách lịch sử LLVT nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các tướng lĩnh giai đoạn 1945-2020 1.000 + Hoạt động quân báo, hoạt động tổ chức cơ sở Đảng 500 + Xây dựng, sửa chữa bảo quản doanh trại, mua sắm trang thiết bị doanh cụ cơ quan Bộ chỉ huy và các đơn vị trực thuộc 25.000 + Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tại Khu kinh tế Vũng Áng, sửa chữa tàu xuồng tuần tra đào Sơn Dương, giao ban nước bạn Lào, sửa chữa vũ khí trang bị KT giúp nước bạn Lào 2.500 + Các nhiệm vụ đột xuất khác về QP, QSĐP (bao gồm đường hầm CH3- 02: 5 tỷ đồng) 13.000 + Dự kiến hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện 2.000 - Chi công tác biên phòng, biên giới 34.000 + Chi công tác biên giới 9.000 + Chi công tác biên phòng và các nhiệm vụ khác 25.000 10 Chi an ninh 85.835 67.104 9.895 8.836 - Chi thường xuyên (Gồm cả Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tại KKT VA; Đưa đón các Đoàn; Hỗ trợ TH Luật PCCC; PCTN, buôn lậu; Tình báo; Hỗ trợ thi hành luật PCCC, Hỗ trợ mua sắm...) 31.500 - Các nhiệm vụ đột xuất về an ninh cấp tỉnh và thành phố 4.000 - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (NSTW) 25.604 - Các chính sách, nhiệm vụ đột xuất khác về ANTTĐP 6.000 11 Sự nghiệp kinh tế 1.602.318 515.309 1.016.308 70.701 Trong đó: 11.1 Chi sự nghiệp NN, TL, thủy sản 62.233 11.2 Sự nghiệp Kiểm Lâm (Bao gồm bổ sung kinh phí phòng chống cháy rừng 4 tỷ đồng) 11.970 11.3 Sự nghiệp công thương (CS dùng hàng việt, TTSP) 8.526 11.4 Phòng chống khắc phục thiên tai 3.000 11.5 Hỗ trợ hoạt động của Ban PCLB tỉnh 1.000 11.6 Sự nghiệp tài nguyên, đất đai 10.546 11.7 Sự nghiệp xây dựng 1.801 11.8 Sự nghiệp giao thông (Trong đó Hỗ trợ gác cầu yếu 1 tỷ đồng) 4.000 11.9 Chi nhiệm vụ tuyên truyền, đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Ban ATGT và Sở GT 2,75 tỷ đồng) 10.973 7.043 3.930 11.10 Duy tu, bão dưỡng đường tỉnh lộ, huyện lộ, đường thủy 35.000 11.12 Hỗ trợ khuyến khích công tác thu ngân sách (các cơ quan thu) 5.000 11.13 Chính sách miễn thu thủy lợi phí (NSTW) 135.205 84.690 50.515 11.14 Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa (NSTW) 77.733 15.000 62.733 11.15 Hỗ trợ kiến thiết thị chính ngoài định mức 50.000 11.16 Hỗ trợ phát triển các đô thị theo mục tiêu Đại hội Đảng 90.000 11.17 Chính sách phát triển cụm công nghiệp (bao gồm hỗ trợ xử lý môi trường tại các cụm CN) 30.000 11.18 Chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 40.000 11.19 Chính sách hỗ trợ phát triển HTX 12.500 11.20 Bổ sung kinh phí hỗ trợ Ngân hàng chính sách cho vay 23.000 11.21 Kinh phí trồng cây xanh tại các đô thị, các khu di tích lịch sử 49.000 64.000 11.22 Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển 20.000 12 Chi sự nghiệp môi trường 152.000 80.010 71.990 Trong đó: - SNMT (CSMT CA tỉnh 400 triệu đồng) 7.010 - Bổ sung kinh phí quan trắc môi trường 3.000 - Đề án bảo vệ môi trường 30.000 - Dự kiến hỗ trợ bù chi phí vận chuyển rác thải tại các HTX môi trường 20.000 - Hỗ trợ xử lý môi trường khác 20.000 13 DK Hỗ trợ các CS TW ban hành do ĐP đảm bảo (NSTW) 100.000 100.000 14 Chi Bầu cử HĐND, kỷ niệm ngày lễ lớn, kỷ niệm ngành 30.000 30.000 15 Chi từ kết quả thu được để lại theo chế độ 30.000 30.000 16 Hỗ trợ các cơ quan pháp luật (Viện KSN1) 600 triệu đồng; Tòa án Nhân dân 600 triệu đồng; Cục thi hành án dân sự 600 triệu đồng; Hội thẩm Tòa án ND tỉnh 200 triệu) 2.000 2.000 17 Hỗ trợ phần mềm, tập huấn Luật NSNN, Luật Kế toán và các văn bản dưới Luật cho khối huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn 10.000 10.000 18 Hỗ trợ xây dựng kho dữ liệu điện tử; Phần mềm quản lý họp HĐND; Tích hợp và chia sẻ dữ liệu LGSP; Thông tin quản lý quy hoạch, quản lý nhà ở bất động sản trên địa bàn 20.000 20.000 19 Chính sách tôn giáo 5.000 5.000 20 Chi thực hiện nhiệm vụ quy hoạch của tỉnh 50.000 50.000 21 DK chính sách mới do tỉnh ban hành 200.000 200.000 22 Chi khác ngân sách 71.239 30.000 32.756 8.483 23 Thực hiện pháp lệnh CA xã (trang phục) (NSTW) 5.850 5.850 24 Thực hiện Luật DQTV (T.phục, công cụ hỗ trợ và CĐCS) 60.310 60.310 Trong đó: - NV CQ quân sự các cấp (BCHQS tỉnh) 20.000 - Trang phục DQTV (BCHQS tỉnh) (NSTW) 20.310 - Dụng cụ hỗ trợ cho DQTV theo Luật sửa đổi 10.000 - Các nhiệm vụ, CĐCS khác về DQTV 10.000 25 Chi thực hiện một số chính sách và chương trình mục tiêu từ NSTW 57.307 57.307 0 - Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa 11.873 11.873 - Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương 45.434 45.434 26 Chính sách hỗ trợ công chức, viên chức người lao động trong quá trình tổ chức sắp xếp bộ máy 150.000 150.000 27 Hỗ trợ các xã bị ảnh hưởng Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 12.000 12.000 III CHI MỘT SỐ NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ 450.000 450.000 IV DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH 314.186 206.156 81.979 26.051 V CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH 1.340 1.340 VI SCL, MS TÀI SẢN VÀ CÁC NV ĐỘT XUẤT KHÁC 90.000 90.000 VII DỰ KIẾN NGUỒN CCTL, CĐCS THEO TL 140.000 140.000 VIII THỰC HIỆN CÁC NV ĐỘT XUẤT KHỐI HUYỆN XÃ 50.000 50.000 IX CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN GIÁ 10.000 10.000 X CHI CS NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VÀ NÔNG THÔN MỚI (Bao gồm hỗ trợ kinh phí mua xi măng 60 tỷ đồng) 310.000 310.000 XI CHI CÁC SỰ NGHIỆP DO NSTW ĐẢM BẢO (vốn ngoài nước) 4.060 4.060 XII CHI TRẢ NỢ VAY ĐẾN HẠN 30.000 30.000 XIII DỰ KIẾN CHI CÁC NHIỆM VỤ CỦA TỈNH TỪ THU CHUYỂN NGUỒN NĂM TRƯỚC 400.000 400.000 PHỤ LỤC SỐ 03 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT TÊN ĐƠN VỊ Biên chế KH 2020 Biên chế thực tế 2020 Quỹ lương theo BC KH Quỹ lương năm 2021 Định mức chi khác theo BC BS sở, ngành, TC CT- XH từ 30 BC trở xuống Hoạt động Ban vì tiến bộ phụ nữ Trang phục thanh tra; chuyên ngành KP dân quân TV vệ, PC Cựu CB Duy trì hoạt động ISO Nghiệp vụ đặc thù Bổ sung chi khác 2018, 2019 Tổng số NS cấp năm 2021 Giao thu phí, lệ phí Tổng số: 1.932 1.680 212.370 216.389 69.440 810 625 1.432 600 310 99.519 4.535 393.660 40.373 I Quản lý nhà nước 1.421 1.245 164.180 167.179 52.440 360 500 1.404 600 310 51.853 3.055 277.701 22.253 A Khối quản lý NN cấp I 934 842 105.948 107.977 34.388 360 500 420 600 200 42.470 1.590 188.505 21.496 1 Sở Giáo dục Đào tạo 57 51 7.310 7.433 2.354 - 25 24 30 10 - 116 9.992 - - Kinh phí thường xuyên 57 51 6.940 7.063 2.354 25 24 30 10 116 9.622 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 370 370 - - - 370 2 Sở Xây dựng 43 37 4.036 4.125 1.505 - 25 32 30 10 - 73 5.800 2.800 - Kinh phí thường xuyên 43 37 3.666 3.755 1.505 25 32 30 10 73 5.430 2.800 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 370 370 - - - 370 3 Sở Y tế 37 35 4.410 4.495 1.457 - 25 16 30 10 - 63 6.096 1.400 - Kinh phí thường xuyên 37 35 4.287 4.371 1.457 25 16 30 10 63 5.972 1.400 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 4 Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh 49 40 5.236 5.333 1.715 - 25 - 30 10 3.000 - 10.113 - Kinh phí thường xuyên 49 40 4.681 4.777 1.715 25 30 10 3.000 9.557 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 555 555 - 555 5 Văn phòng UBND tỉnh 65 57 8.192 8.329 2.275 - 25 - 30 10 13.500 - 24.169 - Kinh phí thường xuyên 65 57 7.698 7.835 2.275 25 30 10 13.500 23.675 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 494 494 - 494 6 Thanh tra tỉnh 42 41 5.475 5.573 1.837 - 25 140 30 10 3.150 80 10.845 - - Kinh phí thường xuyên 42 41 5.413 5.512 1.837 25 140 30 10 3.150 80 10.784 Trong đó: Trích lại theo TT 327/TT-BTC - - - 3.000 - 3.000 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 7 Sở Kế hoạch và đầu tư 50 46 5.415 5.526 1.760 - 25 12 30 10 1.500 89 8.952 300 - Kinh phí thường xuyên 50 46 5.168 5.279 1.760 25 12 30 10 1.500 89 8.705 300 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 247 247 - - - 247 8 Sở Tài chính 67 64 7.996 8.150 2.655 - 25 32 30 10 1.800 123 12.825 - - Kinh phí thường xuyên 67 64 7.811 7.965 2.655 25 32 30 10 1.800 123 12.640 Trong đó: Trích lại theo TT 327/TT-BTC - - - 1.000 - 1.000 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - 185 9 Sở Nông nghiệp PTNT 46 39 5.091 5.185 1.610 - 25 16 30 10 200 82 7.158 350 - Kinh phí thường xuyên 46 39 4.659 4.753 1.610 25 16 30 10 200 82 6.726 350 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 432 432 - - - 432 10 Sở Tư pháp 34 30 3.501 3.573 1.190 - 25 8 30 10 150 200 5.186 - - Kinh phí thường xuyên 34 30 3.254 3.327 1.190 25 8 30 10 150 200 4.940 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 247 247 - - - 247 11 Sở Lao động TB&XH 54 52 6.236 6.361 1.890 - 25 32 30 10 380 95 8.823 20 - Kinh phí thường xuyên 54 52 6.112 6.238 1.890 25 32 30 10 380 95 8.700 20 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 12 Sở Công thương 43 37 4.639 4.728 1.505 - 25 16 30 10 - 79 6.393 504 - Kinh phí thường xuyên 43 37 4.269 4.358 1.505 25 16 30 10 79 6.023 504 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 370 370 - - - 370 13 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 44 43 5.186 5.290 1.743 - 25 12 30 10 - 82 7.192 17 - Kinh phí thường xuyên 44 43 5.124 5.228 1.743 25 12 30 10 82 7.130 17 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 14 Sở Tài nguyên - Môi trường 71 64 7.810 7.964 2.511 - 25 32 30 10 250 89 10.911 5.385 - Kinh phí thường xuyên 71 64 7.378 7.532 2.511 25 32 30 10 250 89 10.479 5.385 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 432 432 - - - 432 15 Sở Giao thông vận tải 34 34 3.194 3.276 1.190 25 - 30 10 60 4.591 9.990 16 Sở Khoa học CN 32 29 3.521 3.590 1.135 - 25 12 30 10 60 56 4.918 60 - Kinh phí thường xuyên 32 29 3.335 3.405 1.135 25 12 30 10 60 56 4.733 60 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - - 185 17 Sở Nội vụ 39 33 4.234 4.313 1.365 - 25 16 30 10 300 58 6.117 - - Kinh phí thường xuyên 39 33 3.863 3.943 1.365 25 16 30 10 300 58 5.747 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 370 370 - - 370 18 Sở Ngoại vụ 23 20 1.925 1.974 805 90 25 8 30 10 6.180 37 9.159 - - Kinh phí thường xuyên 23 20 1.740 1.788 805 90 25 8 30 10 6.180 37 8.973 Trong đó đoàn ra, đoàn vào - - - 5.000 - 5.000 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - - 185 19 BQL Khu kinh tế tỉnh 58 45 7.429 7.538 2.245 - 25 - 30 10 2.800 139 12.787 670 - Kinh phí thường xuyên 58 45 6.627 6.735 2.245 25 - 30 10 2.800 139 11.984 670 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 802 802 - - - 802 20 Sở Thông tin và Truyền Thông 25 24 2.903 2.961 875 90 25 12 30 10 200 44 4.247 - - Kinh phí thường xuyên 25 24 2.841 2.899 875 90 25 12 30 10 200 44 4.185 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 21 Văn phòng điều phối NTM 16 16 1.603 1.642 560 90 - 16 2.308 22 Văn phòng Ban ATGT 5 5 605 617 206 90 - 9 922 23 Bồi thường và chi trả bồi thường theo TT 71 - - - 1.000 - 1.000 24 Phục vụ công tác xây dựng kế hoạch - - - 500 - 500 25 Công nghệ thông tin phục vụ QLNN - - 2.500 2.500 26 Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương - - - 5.000 - 5.000 B Đơn vị QLNN cấp II 487 403 58.232 59.203 18.052 - - 984 - 110 9.383 1.465 89.197 757 26 Ban thi đua khen thưởng 11 10 1.049 1.073 337 - - - - 10 2.063 18 3.501 - - Kinh phí thường xuyên 11 10 987 1.011 337 - 10 2.063 18 3.439 Trong đó KP thi đua khen thưởng - - - 1.800 - 1.800 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 27 Ban tôn giáo 12 10 1.044 1.068 360 - - - - 10 - 19 1.457 - - Kinh phí thường xuyên 12 10 920 944 360 - 10 19 1.333 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 28 Chi cục dân số- KHHGĐ 15 14 1.564 1.598 512 - - - - 10 - 24 2.144 - - Kinh phí thường xuyên 15 14 1.502 1.536 512 - 10 24 2.082 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 28 Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm 14 13 1.392 1.423 454 - - - - 10 150 21 2.058 50 - Kinh phí thường xuyên 14 13 1.330 1.361 454 - 10 150 21 1.996 50 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 29 Chi cục phát triển nông thôn 18 17 1.944 1.985 641 - - - - 10 - 329 2.965 - - Kinh phí thường xuyên 18 17 1.882 1.923 641 - 10 329 2.903 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 30 Chi cục KL+ 12 Hạt KL các huyện + Đội Kiểm lâm cơ động 256 195 33.935 34.405 10.214 - - 780 - 10 400 499 46.308 - - Kinh phí thường xuyên 256 195 30.171 30.641 10.214 780 10 400 499 42.544 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 3.764 3.764 - - - 3.764 31 Chi cục Trồng trọt và BVTV 21 19 2.238 2.284 720 - - 12 - 10 - 36 3.062 25 - Kinh phí thường xuyên 21 19 2.115 2.161 720 12 10 36 2.939 25 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 32 Chi cục Chăn nuôi và Thú y 24 23 2.621 2.677 872 - - 12 - 10 - 39 3.610 422 - Kinh phí thường xuyên 24 23 2.560 2.615 872 12 10 39 3.548 422 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 33 Chi cục Quản lý CL nông lâm thủy sản 13 12 1.464 1.493 477 - - 12 - - 200 15 2.197 10 - Kinh phí thường xuyên 13 12 1.402 1.431 477 12 200 15 2.135 10 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 34 Chi cục thủy lợi 38 32 3.896 3.974 1.201 - - 48 - 10 - 57 5.290 - - Kinh phí thường xuyên 38 32 3.526 3.603 1.201 48 10 57 4.919 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 370 370 - - - 370 35 Chi cục Thủy sản 32 29 3.280 3.350 1.055 - - 16 - 10 620 351 5.402 250 - Kinh phí thường xuyên 32 29 3.095 3.165 1.055 16 10 620 351 5.217 250 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - - 185 36 Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng 14 12 1.475 1.504 460 - - - - 10 - 23 1.997 - - Kinh phí thường xuyên 14 12 1.352 1.381 460 - 10 23 1.874 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 37 Thanh tra giao thông 19 17 2.328 2.369 749 - - 104 - - - 34 3.256 - - Kinh phí thường xuyên 19 17 2.205 2.246 749 104 34 3.133 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - 123 38 Kinh phí thực hiện ISO - - 950 950 39 Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương - - - 5.000 - 5.000 II Sự nghiệp khác 180 161 14.885 15.273 5.591 - - 28 - - 20.379 239 41.510 18.120 1 Phòng Công chứng số I 6 6 502 517 180 - - - - - - 9 706 - - Kinh phí thường xuyên 6 6 502 517 180 - 9 706 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - - 2 Phòng Công chứng số II 5 4 387 397 150 - - - - - - - 547 - - Kinh phí thường xuyên 5 4 325 335 150 - 485 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 3 TT Hỗ trợ doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh 12 9 941 962 360 - - - - - 200 18 1.540 - - Kinh phí thường xuyên 12 9 755 777 360 - 200 18 1.355 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - - 185 4 Trung tâm DV bán đấu giá tài sản 7 7 607 624 210 - - - - - 300 11 1.145 - - Kinh phí thường xuyên 7 7 607 624 210 - 300 11 1.145 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - - 5 TT Dịch vụ Tài chính công 5 5 463 475 150 - - - - - 500 6 1.131 770 - Kinh phí thường xuyên 5 5 463 475 150 - 500 6 1.131 770 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - 6 TT Xúc tiến ĐT và cung ứng nhân lực khu kinh tế 22 18 1.554 1.598 660 - - - - - 1.160 18 3.436 6.500 - Kinh phí thường xuyên 22 18 1.432 1.475 660 - 1.160 18 3.313 6.500 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 7 Ban QLDT Đồng lộc 13 13 1.135 1.166 390 - - - - - 300 21 1.877 - - Kinh phí thường xuyên 13 13 1.135 1.166 390 - 300 21 1.877 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - 8 TT hoạt động thanh thiếu nhi 11 10 845 869 330 - - - - - - 17 1.216 - - Kinh phí thường xuyên 11 10 783 807 330 - 17 1.154 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 9 Tổng đội TNXPXDKTM Tây sơn 6 6 469 483 180 - - - - - 250 9 922 - - Kinh phí thường xuyên 6 6 469 483 180 - 250 9 922 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - - 10 Tổng đội TNXPXDKTM Phúc Trạch 4 4 400 409 120 - 250 8 787 11 TT Hướng nghiệp Thủy sản TNXP 3 2 232 237 90 - - - - - - 5 332 - - Kinh phí thường xuyên 3 2 170 175 90 - 5 270 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 12 BQL Khu tường niệm Lý Tự Trọng 4 4 238 248 120 - - - - - 150 6 524 - - Kinh phí thường xuyên 4 4 238 248 120 - 150 6 524 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - - 13 TTDN và hỗ trợ VL nông dân 11 9 806 828 330 - - - - - - 17 1.175 - - Kinh phí thường xuyên 11 9 683 704 330 - 17 1.051 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - - - 123 14 Trung tâm Nước sạch và VS MTNT 9 9 795 817 297 - - - - - - 14 1.128 10.000 - Kinh phí thường xuyên 9 9 795 817 297 - 14 1.128 10.000 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - - - 15 Trung tâm công báo tin học 14 13 1.784 1.815 584 - - - - - 1.190 18 3.607 - - Kinh phí thường xuyên 14 13 1.722 1.753 584 - 1.190 18 3.545 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - - 62 16 TT dịch thuật dịch vụ đối ngoại 2 2 170 175 60 - 100 3 338 850 17 Trung tâm trợ giúp pháp lý 16 13 1.242 1.273 480 - - 28 - - 300 20 2.101 - - Kinh phí thường xuyên 16 13 1.057 1.088 480 28 300 20 1.916 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - 185 18 UBĐK Công giáo 1 1 88 91 30 - 50 2 173 19 BQL Khu vực mỏ sắt Thạch Khê 10 9 921 943 300 - - - - - 317 20 1.580 - - Kinh phí thường xuyên 10 9 860 881 300 - 317 20 1.518 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 20 Văn phòng đại diện sông cả 2 2 169 174 60 - 3 237 21 TT Lưu trữ lịch sử 15 14 994 1.028 450 - - - - - 100 14 1.592 - - Kinh phí thường xuyên 15 14 932 966 450 - 100 14 1.530 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 22 Đoàn luật sư - - - 60 - 60 23 Hỗ trợ TH cải cách TP theo NQ 49/BCT - - - 160 - 160 24 Hỗ trợ công tác giám định tài chính - - - 380 - 380 25 Ban chỉ đạo XĐGN và ATLĐ - - - 110 - 110 26 Quỹ Phát triển phụ nữ 2 1 143 145 60 - - - - - 120 - 325 - - Kinh phí thường xuyên 2 1 81 83 60 120 263 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 27 Trợ giúp pháp lý cho người nghèo, trẻ em khuyết tật, đối tượng CS ... - - - 600 - 600 28 Chỉnh lý tài liệu lưu trữ 5.192 triệu; số hóa tài liệu 1.500 triệu - - 6.692 6.692 29 Triển lãm tài liệu lưu trữ 30 tái thành lập tỉnh - - 550 550 30 Bảo trì, nâng cấp hệ thống Cổng TTĐT Trung tâm Lưu trữ lịch sử - - 1.600 1.600 32 Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương - - - 4.940 - 4.940 III Các tổ chức chính trị 105 92 12.786 12.979 4.201 450 125 - - - 8.947 187 26.889 - 1 Tỉnh đoàn 30 22 2.911 2.964 1.050 90 25 - - - 500 51 4.680 - - Kinh phí thường xuyên 30 22 2.417 2.470 1.050 90 25 - 500 51 4.186 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 494 494 - - 494 2 Hội Liên hiệp Phụ nữ 21 20 2.652 2.701 880 90 25 - - - 900 39 4.635 - - Kinh phí thường xuyên 21 20 2.591 2.639 880 90 25 - 900 39 4.573 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 3 Hội Nông dân 21 18 2.866 2.909 908 90 25 - - - 750 37 4.719 - - Kinh phí thường xuyên 21 18 2.681 2.724 908 90 25 - 750 37 4.534 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 185 185 - - 185 4 Hội Cựu Chiến binh 12 12 1.514 1.514 420 90 25 - 350 21 2.420 5 Mặt trận tỉnh 21 20 2.843 2.891 943 90 25 - - - 847 39 4.835 - - Kinh phí thường xuyên 21 20 2.781 2.829 943 90 25 - 847 39 4.773 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - - 62 6 Dự án CHOBA - - 1.000 1.000 7 Bầu cử đại biểu QH khóa 15; HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (MT TQ tỉnh) 600 - 600 8 Kỷ niệm 90 năm thành lập Đoàn: 200 triệu đồng; 80 năm thành lập đội: 100 triệu đồng (tỉnh đoàn) 300 300 9 Đại hội Phụ nữ tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026 900 900 10 Phụ cấp ban Thường trực, ủy viên UBĐKCG tỉnh 173 173 11 Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương - - - 2.627 - 2.627 IV Hội nghề nghiệp 89 81 8.742 8.937 2.908 - - - - - 7.650 860 20.355 - 1 Liên minh HTX 20 19 1.702 1.748 562 - - - - - 150 - 2.460 - - Kinh phí thường xuyên 20 19 1.640 1.686 562 - 150 2.398 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 2 Hội Nhà báo 5 5 483 495 165 - 300 960 3 Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật 9 7 738 755 252 - - - - - 450 - 1.457 - - Kinh phí thường xuyên 9 7 615 632 252 - 450 1.334 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - 123 4 Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật 12 12 1.169 1.198 399 - - - - - 250 - 1.847 - - Kinh phí thường xuyên 12 12 1.169 1.198 399 250 1.847 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - 5 Hội Chữ thập đỏ 11 10 1.012 1.036 325 - - - - - 230 - 1.591 - - Kinh phí thường xuyên 11 10 950 974 325 230 1.529 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 6 Hội người mù 9 9 1.038 1.060 353 - - - - - - - 1.413 - - Kinh phí thường xuyên 9 9 1.038 1.060 353 1.413 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng - - - - 7 Hội đồng y 6 5 490 502 168 - - - - - - - 670 - - Kinh phí thường xuyên 6 5 428 440 168 608 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 8 Hội Luật gia 2 2 343 348 116 - 200 664 9 Hội khuyến học 2 1 315 318 85 - - - - - 150 - 553 - - Kinh phí thường xuyên 2 1 254 256 85 - 150 491 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 10 Hội người cao tuổi 2 2 226 231 77 - 308 11 Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị 2 2 183 188 63 - 251 12 Hội Cựu TN xung phong 2 1 288 291 76 - - - - - - - 367 - - Kinh phí thường xuyên 2 1 227 229 76 - 305 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 13 Hội NN chất độc da cam-Dioxin 2 2 292 297 99 - 150 546 14 Hội Người Khuyết tật và trẻ em mồ côi 3 3 329 336 112 - 100 548 15 Hội Liên hiệp thanh niên 2 1 134 136 56 - - - - - - - 192 - - Kinh phí thường xuyên 2 1 72 75 56 - 131 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 16 Hội Bảo vệ QL người tiêu dùng - - - 100 100 17 Hội Làm vườn - - - 100 100 18 Hội Kiến trúc sư - - - 100 100 19 Hội Kế hoạch hóa gia đình - - - 70 70 20 Hội Châm cứu - - - 70 70 21 Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh - - 200 200 22 Hội Tâm năng dưỡng sinh-PHSK - - - 100 100 23 Hội cựu giáo chức - - - 120 120 24 Giải thưởng báo chí Trần Phú và Hội báo xuân (Hội Nhà báo) - - - 230 230 25 Hỗ trợ tạp chí Hồng Lĩnh (Hội VHNT) - - - 300 300 26 Hỗ trợ tạp chí Hà Tĩnh Người làm báo (HNB) - - - 120 120 27 Triển lãm mỹ thuật Bắc miền trung - - - - 28 Đại hội nhiệm kỳ Hội Cựu TNXP 150 150 29 Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương - - - 4.870 4.870 V Sự nghiệp Xã hội 137 101 11.777 12.021 4.300 - - - - - 8.270 194 24.785 - 1 TT Điều dưỡng người có công và BTXH 34 33 3.250 3.329 1.141 - - - - - 2.430 53 6.953 - - Kinh phí thường xuyên 34 33 3.188 3.268 1.141 - 2.430 53 6.892 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 2 Làng trẻ em mồ côi 22 21 1.950 2.001 689 - - - - - 2.310 33 5.033 - - Kinh phí thường xuyên 22 21 1.888 1.939 689 - 2.310 33 4.971 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 62 62 - 62 3 Trung tâm GD Lao động XH 37 9 2.624 2.645 1.110 - - - - - 2.050 41 5.846 - - Kinh phí thường xuyên 37 9 896 917 1.110 - 2.050 41 4.118 - Quỹ Iương BC chưa tuyển dụng 1.728 1.728 - 1.728 4 TT Dịch vụ việc làm 8 6 690 705 240 - - - - - - 12 957 - - Kinh phí thường xuyên 8 6 567 581 240 - 12 833 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 123 123 - 123 5 TT Công tác xã hội - Quỹ BTTE- Tư vấn GDNN, phục hồi CN cho người khuyết tật 36 32 3.264 3.341 1.120 - - - - - 1.200 55 5.716 - - Kinh phí thường xuyên 36 32 3.017 3.094 1.120 1.200 55 5.469 - Quỹ lương BC chưa tuyển dụng 247 247 - 247 6 In phôi giấy xác nhận người khuyết tật (TT01/2019/BLĐ) 80 triệu đồng; In khung thiếp chúc thọ, mừng thọ 900, 100 tuổi 200 triệu đồng - 280 280 VI Các ban kiêm nhiệm - - - - - - - - - - 2.420 - 2.420 - 1 Ban chỉ đạo xuất khẩu (Sở CT) - 120 120 2 Ban công tác phi Chính phủ (Sở NgV) - 60 60 3 BCĐ Xây dựng chính quyền điện tử (Sở TTTT) - 100 100 4 Ban đổi mới và phát triển kinh tế tập thể (Liên minh HTX) - 60 60 5 Ban chỉ đạo thực hiện QĐ 162 (BQL KKT) - 60 60 6 Ban chỉ đạo CTMTQG (Sở KHĐT) - 80 80 7 Ban chỉ đạo thực hiện NQ 08 (Sớ NN) - 110 110 8 Ban phổ biến GDPL (Sở TP) - 110 110 9 HĐ phối hợp liên ngành TGPL trong HĐ tố tụng (TT TGPL) - 130 130 10 Ban công tác người cao tuổi (Sở LĐ) - 60 60 11 BCĐ thực hiện DA đổi mới giám định tư pháp (Sở TP) - 110 110 12 Ban Chỉ đạo 513 (Sở Nội vụ) - 60 60 13 Ban Chỉ đạo Chương trình PT thanh niên (Sở Nội vụ) - 60 60 14 Ban chỉ đạo hội nhập quốc tế (Sở NgV) - 60 60 15 KP Ban chỉ đạo TDĐK trên CS QĐ 794/2012 (Sở VH) - 110 110 16 Ban Chỉ đạo 389 (Hải quan) - 150 150 17 Ban Chỉ đạo ĐA 61 tỉnh (Hội ND) - 60 60 18 BCĐ Phòng, chống khủng bố - 100 100 19 Ban Chỉ đạo về nhân quyền (CA) - 50 50 20 BCĐ hiến máu TN (Hội CTĐ) - 50 50 21 BCĐ Chỉ đạo công tác biên giới (NgV) (CVl 37/2019/UB) - 150 150 22 BCĐ CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững (TT số 62/2018/TT-BTC) - 150 150 23 BVĐ ngày vì người nghèo - 90 90 24 Ban đổi mới DN - 50 50 25 Ban chỉ đạo CCHC - 110 110 26 Ban vì tiến bộ Phụ nữ - 120 120 27 Ban chỉ đạo khai thác mỏ sắt Thạch Khê 50 50 PHỤ LỤC SỐ 04 DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Tên đơn vị Biên chế Quỹ lương năm 2020 Chỉ tiêu tuyển sinh ( bình quân) Kinh phí đào tạo Đào tạo HS Lào Bổ sung nghiệp vụ Dự toán giao 2021 Dự toán giao 2020 Chênh lệch DT 2021- 2020 KH Thực tế Tổng cộng ĐH CĐ TC sc BTVH Tổng số: 554 544 52.079 11.401 1.009 1.350 6.580 535 1.928 40.493 3.053 1.100 96.725 100.846 (4.121) 1 Trường chính trị Trần Phú 44 44 6.043 0 0 0 0 0 5.634 11.677 12.058 (381) 2 Trường Đại học Hà Tĩnh 240 241 22.581 1.018 1.009 10 0 0 0 3.132 1.917 500 28.129 30.130 (2.001) * Chi thường xuyên 240 241 22.581 876 867 10 0 0 0 3.132 0 500 26.212 28.213 (2.001) - Sư phạm 621 611 10 2.470 0 2.470 2.354 116 - Chuyên ngành 255 255 638 0 638 631 7 - Liên thông ĐH, CĐ chính quy 10 10 24 24 410 (386) * Đào tạo sinh viên Lào 0 0 0 142 142 0 0 0 0 0 1.917 0 1.917 1.917 0 + Học tiếng Việt 60 60 + Học chuyên ngành 82 82 1.917 1.917 1.917 0 3 Trường Cao đẳng Y tế 71 68 6.314 780 0 696 84 0 0 1.178 525 0 8.017 8.342 (325) * Chi thường xuyên 71 68 6.314 716 0 637 79 1.178 0 7.492 7.817 (325) * Đào tạo sinh viên Lào 0 64 0 60 5 0 525 525 525 0 4 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt Đức 83 82 7.310 2.514 0 213 1.732 0 568 2.641 469 0 10.420 11.265 (845) * Chi thường xuyên 83 82 7.310 2.464 0 164 1.732 0 568 2.641 9.951 10.796 (845) * Đào tạo sinh viên Lào 0 0 0 50 0 50 0 0 0 0 469 469 469 (0) + Học tiếng Việt 10 10 0 0 0 + Học chuyên ngành 40 40 469 469 469 (0) 5 Trường Cao đẳng Nguyễn Du 48 41 3.778 477 0 49 428 0 0 928 142 0 4.848 6.212 (1.364) * Chi thường xuyên 48 41 3.778 464 0 36 428 928 4.706 6.070 (1.364) * Đào tạo sinh viên Lào 13 0 13 0 0 0 0 142 142 142 0 + Học tiếng Việt 0 0 0 0 0 0 + Học chuyên ngành 13 142 142 142 0 6 Trường TC Kỹ nghệ 36 36 3.267 1.074 0 0 789 0 285 1.090 4.357 5.366 (1.009) 7 Trường Trung cấp Nghề Hà Tĩnh 30 30 2.617 1.740 0 0 1.384 75 282 1.839 4.455 5.268 (813) 8 Trường TC nghề Lý Tự Trọng 2 2 169 1.255 0 0 795 460 1.184 300 1.653 1.475 178 9 Trường Cao đẳng Công nghệ 1.797 381 622 0 793 1.791 300 2.091 1.699 392 10 Sở Giáo dục và Đào tạo 0 300 300 300 0 - Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ 300 300 300 0 11 Sở Công Thương 0 0 0 746 0 0 746 0 0 518 0 0 518 531 (13) - Trường CĐ luyện kim Hồng Lĩnh 746 746 448 448 501 (53) - Đào tạo bồi dưỡng, tập huấn 70 70 30 40 12 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Tập huấn ATVSLĐ 170 triệu đồng) 170 170 150 20 13 TT Huấn luyện ĐT thể thao 4.500 4.500 4.500 0 14 Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi 40 40 40 0 15 Thanh tra tỉnh 30 30 30 0 16 Hội Cựu Chiến binh 40 40 40 0 17 Hội Nông dân 300 300 300 0 18 Hội LHPN tỉnh (Đề án 1893 theoQĐ 1243/QĐ-UBND ngày 03/5/2019) 200 200 200 0 19 Mặt trận tỉnh 40 40 40 0 20 Tỉnh đoàn 40 40 40 0 21 Sở Nội vụ 40 40 40 0 22 Sở Kế hoạch và Đầu tư 230 230 150 80 23 Sở Xây dựng 30 30 30 0 24 Sở Tư pháp 30 30 30 0 25 Sở Nông nghiệp và PTNT 80 80 80 0 26 TT Dịch thuật và dịch vụ đối ngoại (Đào tạo ngoại ngữ cho CBCC theo KH310/KH- UBND ngày 18/8/2020) 200 200 200 27 Sở Ngoại vụ 100 100 100 0 28 Sở Thông tin và TT 2.450 0 2.450 2.450 0 - Đào tạo CB chuyên trách cấp xã 250 250 250 0 - ĐT, nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho người dân, DN, CB xã theo KH 22/2016 2.000 2.000 2.000 0 - Đào tạo nâng cao trình độ CNTT, an toàn an ninh mạng... 200 200 200 0 29 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 30 30 30 0 30 Sở Y tế 40 40 40 0 31 Sở Tài nguyên và Môi trường 30 30 30 0 32 Sở Khoa học công nghệ 40 40 40 0 33 Ban quản lý KKT tỉnh 30 30 30 0 34 TT Dịch vụ Tài chính công (Triển khai, đào tạo, tập huấn chế độ, chính sách tài chính trên địa bàn tỉnh) 1.000 1.000 1.000 0 35 UBND tỉnh (Trung tâm Công báo tin học ĐT theo KH số 391/VP-KHĐT 21/9/2020) 750 750 750 0 36 Đài Phát thanh - Truyền hình 120 120 120 0 37 Liên minh Hợp tác xã 300 300 300 0 38 Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật 40 40 40 0 39 Hội Nhà báo 40 40 40 0 40 Hội Người mù 150 150 150 0 41 Hội Luật gia 30 30 30 0 42 Hội Liên hiệp thanh niên 30 30 30 0 43 Chính sách thu hút, ĐTBD nguồn nhân lực 2.000 2.000 2.000 0 44 Đào tạo, tập huấn cho doanh nghiệp, HTX 360 360 360 0 45 Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất 2.750 2.750 2.490 260 46 Bổ sung đào tạo sinh viên Lào 4.000 4.000 2.500 1.500 PHỤ LỤC SỐ 05 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Đơn vị Tổng cộng Quốc doanh Đầu tư nước ngoài Ngoài QĐ Thu nhập cá nhân Trước bạ Phí Phi nông nghiệp Thuê đất Cấp quyền khai thác khoáng sản Tiền sử dụng đất Thu tại xã Thu khác ngân sách 1 Huyện Kỳ Anh 156.600 0 14.000 4.000 20.000 3.000 120 3.000 5.980 100.000 1.500 5.000 2 TX Kỳ Anh 197.100 2.970 13.000 55.000 5.000 19.500 5.000 1.130 12.000 15.000 60.000 2.000 6.500 3 Huyện Cẩm Xuyên 245.500 80 23.000 7.000 36.000 4.000 420 3.000 3.000 160.000 2.700 6.300 4 TP Hà Tĩnh 695.400 7.000 90.000 36.000 114.000 8.000 6.900 25.000 0 400.000 500 8.000 5 Huyện Thạch Hà 388.700 500 25.000 9.000 32.000 3.500 700 9.000 2.000 300.000 500 6.500 6 Huyện Can Lộc 149.000 100 11.000 4.000 21.000 4.100 200 1.500 1.500 100.000 600 5.000 7 Huyện Đức Thọ 189.800 60 18.000 5.350 21.000 2.700 190 12.300 100 120.000 1.600 8.500 8 Huyện Nghi Xuân 229.200 4.950 21.000 7.000 29.000 3.000 750 6.000 500 150.000 2.000 5.000 9 Huyện Hương Sơn 146.000 140 15.500 4.500 22.000 3.900 60 1.500 2.300 90.000 1.400 4.700 10 Huyện Hương Khê 58.500 100 11.000 4.000 17.000 2.600 60 540 800 17.000 400 5.000 11 TX Hồng Lĩnh 76.400 100 11.000 4.500 22.200 2.300 1.000 5.500 500 25.000 300 4.000 12 Huyện Vũ Quang 27.400 134 8.000 800 5.300 900 150 171 45 10.000 200 1.700 13 Huyện Lộc Hà 108.400 291 12.000 5.000 16.000 1.800 20 489 0 68.000 300 4.500 Tổng cộng 2.668.000 16.425 13.000 314.500 96.150 375.000 44.800 11.700 80.000 31.725 1.600.000 14.000 70.700 PHỤ LỤC SỐ 06 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng STT Đơn vị Thu NSNN trên địa hàn Thu ngân sách huyện, xã hưởng Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh Tổng thu ngân sách huyện Cộng NS cấp huyện NS cấp xã Cộng NS cấp huyện NS cấp xã Cộng NS cấp huyện NS cấp xã 1 Huyện Kỳ Anh 156.600 117.110 72.995 44.115 536.008 434.591 101.417 653.118 507.586 145.532 2 TX Kỳ Anh 197.100 122.693 106.188 16.505 311.975 260.871 51.104 434.668 367.059 67.609 3 Huyện Cẩm Xuyên 245.500 236.525 141.734 94.791 615.062 491.258 123.804 851.587 632.992 218.595 4 TP Hà Tĩnh 695.400 501.113 427.580 73.533 295.255 250.842 44.413 796.368 678.422 117.946 5 Huyện Thạch Hà 388.700 375.550 208.720 166.830 626.726 502.262 124.464 1.002.276 710.982 291.294 6 Huyện Can Lộc 149.000 90.090 55.900 34.190 594.928 492.101 102.827 685.018 548.001 137.017 7 Huyện Đức Thọ 189.800 166.817 100.365 66.452 529.340 425.146 104.194 696.157 525.511 170.646 8 Huyện Nghi Xuân 229.200 214.840 126.369 88.471 400.897 317.916 82.981 615.737 444.285 171.452 9 Huyện Hương Sơn 146.000 137.716 82.556 55.160 657.625 508.471 149.154 795.341 591.027 204.314 10 Huyện Hương Khê 58.500 51.883 35.835 16.048 573.257 465.047 108.210 625.140 500.882 124.258 11 TX Hồng Lĩnh 76.400 58.380 54.252 4.128 280.646 254.849 25.797 339.026 309.101 29.925 12 Huyện Vũ Quang 27.400 24.726 16.836 7.890 329.403 269.294 60.109 354.129 286.130 67.999 13 Huyện Lộc Hà 108.400 95.850 69.528 26.322 385.660 329.670 55.990 481.510 399.198 82.312 Tổng cộng 2.668.000 2.193.293 1.498.858 694.435 6.136.782 5.002.318 1.134.464 8.330.075 6.501.176 1.828.899 PHỤ LỤC SỐ 07 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng STT Đơn vị Tổng chi ngân sách huyện 1. Chi ngân sách cấp huyện 2. Chi ngân sách cấp xã Cộng Trong đó: Cộng Trong đó: Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên Dự phòng Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên Dự phòng 1 Huyện Kỳ Anh 653.118 507.586 37.100 462.830 7.656 145.532 35.900 107.612 2.020 2 TX Kỳ Anh 434.668 367.059 38.650 323.997 4.412 67.609 6.350 59.589 1.670 3 Huyện Cẩm Xuyên 851.587 632.992 80.802 542.869 9.321 218.595 80.344 135.720 2.531 4 TP Hà Tĩnh 796.368 678.422 231.246 442.426 4.750 117.946 41.360 74.257 2.329 5 Huyện Thạch Hà 1.002.276 710.982 154.090 548.854 8.038 291.294 152.610 136.077 2.607 6 Huyện Can Lộc 685.018 548.001 24.130 516.443 7.428 137.017 25.270 109.702 2.045 7 Huyện Đức Thọ 696.157 525.511 63.379 455.949 6.183 170.646 53.527 114.988 2.131 8 Huyện Nghi Xuân 615.737 444.285 75.394 363.059 5.832 171.452 75.726 93.601 2.125 9 Huyện Hương Sơn 795.341 591.027 45.350 536.820 8.857 204.314 45.150 155.749 3.415 10 Huyện Hương Khê 625.140 500.882 8.298 484.586 7.998 124.258 8.628 113.345 2.285 1 1 TX Hồng Lĩnh 339.026 309.101 22.600 283.588 2.913 29.925 1.000 28.406 519 12 Huyện Vũ Quang 354.129 286.130 4.619 277.812 3.699 67.999 5.008 61.777 1.214 13 Huyện Lộc Hà 481.510 399.198 42.467 351.839 4.892 82.312 19.147 62.005 1.160 Tổng cộng 8.330.075 6.501.176 828.125 5.591.072 81.979 1.828.899 550.020 1.252.828 26.051 PHỤ LỤC SỐ 08 DỰ TOÁN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Tổng cộng Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp Ghi chú TỔNG CỘNG 1.600.000 270.615 790.094 539.291 1 Quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính 36.581 36.581 2 Quỹ đất chuyên dùng 10.000 10.000 3 Quỹ đất giao cho Nhà đầu tư 90.000 74.000 16.000 4 Đề án quỹ đất 70.000 37.425 32.575 a Tỉnh làm chủ đầu tư 30.000 30.000 - 55% Chi phí đầu tư 16.500 16.500 - 45% số thu còn lại 13.500 13.500 b Huyện làm chủ đầu tư 40.000 7.425 32.575 5 Quỹ đất còn lại 1.393.419 112.609 741.519 539.291 PHỤ LỤC SỐ 09 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Danh mục dự án Quyết định đầu tư Dã bố trí vốn đến hết KII năm 2020 Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn NSTW Kế hoạch năm 2021 Ghi chú Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành TMĐT Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: NSTW Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: NSTW Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: NSTW Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: NSTW Tổng số Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước Tổng số Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước TỔNG SỐ 21.337.470 15.239.883 2.085.738 995.836 6.868.474 6.767.024 5.612.524 3.194.669 3.189.927 2.594.217 I QUỐC PHÒNG 143.376 117.000 17.000 17.000 109.706 100.000 - 25.000 25.000 - - a Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng) 790; 31/3/2016 143.376 117.000 17.000 17.000 109.706 100.000 25.000 25.000 II VĂN HÓA THÔNG TIN 170.951 136.996 53.855 36.996 108.964 100.000 - 10.000 10.000 - - a Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) 3161; 31/10/2017 170.951 136.996 53.855 36.996 108.964 100.000 10.000 10.000 III GIAO THÔNG 5.209.228 3.605.430 1.211.469 339.000 620.217 562.655 235.155 419.655 419.655 235.155 - a Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 1 Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các dự án đường cứu hộ cứu nạn năm 2010 1.237.543 999.246 35.330 35.330 35.330 35.330 35.330 35.330 1.1 Đường giao thông nối từ trung tâm xã Đức Đồng đến thôn Bồng Phúc, xã Đức Lạng 3232; 17/11/2008 18.987 18.987 1.375 1.375 1.375 1.375 1.375 1.375 1.2 Đường cứu hộ, cứu nạn các xã Đức Bồng, Đức Lĩnh, Đức Giang, Ân Phú huyện Vũ Quang 3958; 30/12/2010 143.449 143.449 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100 1.3 Đường giao thông cứu hộ vùng 2, huyện Hương Sơn 1711; 07/6/2019 49.720 49.720 4.560 4.560 4.560 4.560 4.560 4.560 1.4 Đường cứu hộ xã Sơn Lễ 1.580 1.580 1.580 1.580 1.580 1.580 1.5 Đường ứng cứu lũ xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn 1524; 31/5/2010 102.937 102.937 2.688 2.688 2.688 2.688 2.688 2.688 1.6 Đường trục chính nối các xã Đức Hòa - Đức Yên - Bùi xá - Đức Nhân - Đức Thủy 2581; 1/9/2010 74.621 74.621 2.933 2.933 2.933 2.933 2.933 2.933 1.7 Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven sông huyện Lộc Hà 2460; 26/11/2010 103.683 103.683 4.300 4.300 4.300 4.300 4.300 4.300 1.8 Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà 3920; 27/12/2010; 3246; 29/10/2014 123.170 123.170 2.037 2.037 2.037 2.037 2.037 2.037 1.9 Đường cứu hộ cứu nạn Minh Thanh, thị xã Hồng Lĩnh 3959; 30/12/2010 87.181 87.181 1.430 1.430 1.430 1.430 1.430 1.430 1.10 Đường vào trung tâm các xã Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Hương, Thạch Xuân, huyện Thạch Hà 2212; 30/7/2010 169.563 72.500 1.839 1.839 1.839 1.839 1.839 1.839 1.11 Nâng cấp tuyến đường nối Trung Lương - Yên Hồ - Quốc tộ 8A, huyện Đức Thọ 3283; 15/11/2010 69.105 35.000 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.12 Dự án Đường Hòa Duyệt, Rú Nón, Đức Lĩnh, Đức Bồng, Đức Hương, Hương Thọ, Cửa Rào huyện Vũ Quang 3395; 23/11/2010 184.997 147.998 4.175 4.175 4.175 4.175 4.175 4.175 1.13 Đường vào trung tâm các xã Ân Phú, Đức Giang huyện Vũ Quang kết hợp cứu hộ cứu nạn trong mùa mưa lũ 3603; 08/12/2010 110.130 40.000 4.029 4.029 4.029 4.029 4.029 4.029 1.14 Đường di dân vùng lũ xã Kỳ Hà 459 459 459 459 459 459 2 Đường nối QL 1A đến Mỏ sắt Thạch Khê 1969; 14/8/2006 2036; 06/7/2018 601.880 524 818 23.987 23.987 23.987 23.987 23.987 23.987 3 Đường ven biển Thạch Khê - Vũng Áng (giai đoạn 1) 2117; 30/7/2008 1809; 18/6/2018 1.047.104 984.244 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 4 Đường trục chính từ trung tâm xã Đức Lạng vào thôn Đồng Quang, Tân Quang 3149; 10/11/2008 18.971 18.971 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 5 Đường biên giới từ Khe Dầu đi Rào Mắc xã Sơn Kim 1 3521; 08/12/2008 16; 07/1/2009 25.900 25.900 7.354 7.354 7.354 7.354 7.354 7.354 6 Đường Hà Linh - Phương Mỹ 1603 20/5/2011 71.947 71.947 3.569 3.569 3.569 3.569 3.569 3.569 7 Đường liên xã Việt Xuyên - Thạch Ngọc 3861, 28/12/2008 17.355 14.112 2.190 2.190 2.190 2.190 2.190 2.190 8 Đường Đức Lâm - Đức Thủy đến trung tâm xã Thái Yên 3272; 19/11/2008 20.467 20.467 6.230 6.230 6.230 6.230 6.230 6.230 9 Đường vào trung tâm xã Phú Lộc, huyện Can Lộc 2969; 28/8/2008 3085; 21/9/2011 36.280 32.652 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10 Đường vào trung tâm xã Thượng Lộc 1352; 15/10/2008 19.795 19 795 7.009 7.009 7.009 7.009 7.009 7.009 11 Đường giao thông Sơn Lễ - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn 1313; 11/5/2010 14.983 13.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 12 Dự án đường trục chính nối các xã Đức Hòa, Đức Yên, Bùi Xá, Đức Nhân, Đức Thủy huyện Đức Thọ 2581, 1/9/2010 74.621 74.621 9.485 9.485 9.485 9.485 9.485 9.485 13 Dự án xây dựng nâng cấp đường Tỉnh lộ 27, huyện Thạch Hà 3451; 26/11/2010 139.157 139.157 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 b Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Đường Lê Duẩn kéo dài đoạn từ đường Nguyễn Xí đến Quốc lộ 1A thành phố Hà Tĩnh 3091, 31/10/2016 135.000 121.500 115.517 107 000 19.483 14.500 14.500 14.500 c Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng 1758/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 1 495 780 340 000 990.000 140 000 249.600 200.000 130.000 130.000 2 Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Sơn Long - Chợ Bộng 1557; 14/6/2016 286, 20/01/2017 151.720 115 000 90.952 77 000 40.979 38000 15.000 15.000 3 Đường giao thông các xã Hà Linh, Hương Thủy, Hương Giang, Lộc Yên, Hương Đô, Phúc Trạch (đoạn K15+642,72 đến K25+252 86) 2941; 19/10/2016 100.725 90.000 15.000 15000 75 000 75.000 25.000 25.000 IV NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN 3.306.226 2.892.914 520.238 365.840 804.426 786.979 494.979 654.221 649.479 494.979 - a Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 1 Ứng vốn đối ứng các dự án ODA (2013) 59.410 59.410 59.410 59.410 59.410 59410 1.1 Cải thiện sự tham gia thị trường cho người nghèo 4.500 4.500 4.500 4.500 4.500 4.500 1.2 PT hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 1.3 Nhà máy chế biến phân HC 22.410 22.410 22.410 22.410 22.410 22.410 1.4 Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 1.5 Thoát nước TX Hồng lĩnh 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 1.6 Phát triển nông thôn tổng hợp miền trung 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 1.7 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 3.500 3.500 3.500 3.500 3.500 3.500 2 Ứng trước vốn đối ứng các dự án ODA hoàn thành năm 2010 10.330 10.330 10.330 10.330 10.330 10.330 2.1 Cải thiện Môi trường đô thị Miền Trung 2.369 2.369 2.369 2.369 2.369 2.369 2.2 Đường Tỉnh lộ 28 975 975 975 975 975 975 2.3 Đường giao thông liên xã huyện Lộc Hà 370 370 370 370 370 370 2.4 Tỉnh lộ 18 120 120 120 120 120 120 2.5 Đường GT Sơn hòa - Tiến - Trung - Phúc 20 20 20 20 20 20 2.6 Đường GT liên xã Sơn Trà - Sơn long 600 600 600 600 600 600 2.7 Hệ thống cấp nước Thị trấn Nghèn 260 260 260 260 260 260 2.8 Hồ chứa nước khe dọc Trung Lương 168 168 168 168 168 168 2.9 Nhà máy nước làng nghề Trung Lương 32 32 32 32 32 32 2.10 Trường dạy nghề Việt Đức GĐ2 616 616 616 616 616 616 2.11 PT hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 2.12 Thoát nước TX Hồng lĩnh 800 800 800 800 800 800 3 Các dự án sửa chữa, đảm bảo an toàn hồ chứa(năm 2013) 148.403 134.008 66.574 66 574 66.574 66574 66.574 66.574 3.1 Sửa chữa nâng cấp hồ Cây Trâm Kỳ Sơn 3989; 10/12/2013 14.351 14.351 10.727 10.727 10.727 10.727 10.727 10.727 3.2 Sửa chữa nâng cấp hồ Gò Đá Kỳ Thượng 3988; 10/12/2013 14.987 14.987 10.848 10.848 10.848 10.848 10.848 10.848 3.3 Sửa chữa nâng cấp hồ Tân Phong xã Kỳ Giang 4122; 19/12/2013 14.991 14.991 11.000 11.000 11.000 11.000 11.000 11.000 3.4 Sửa chữa nâng cấp hồ Khe Con Họ Võ 33; 06/01/2014 45.472 45.472 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 3.5 Dập miếu lớn xã Thiên Lộc 3665; 20/11/2013 32.395 18.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 3.7 Sửa chữa nâng cấp hồ Cơn Trồi Cơn Song 965; 10/4/2014 26.207 26.207 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 4 Dự án Hợp phần bồi thường hỗ trợ tái định cư Công trình hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang (giai đoạn 1) 1955; 18/7/2007 1699; 13/6/2012 1.555.347 1 555.347 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 5 Kè bờ sông Ngàn Phố đoạn qua xã Sơn Bằng 1459; 23/5/2010 14.991 13.490 6.773 6.773 6.773 6.773 6.773 6.773 6 Kè bờ sông Ngàn sâu đoạn qua xã Đức Lạc - Đức Hòa, huyện Đức Thọ 3273; 12/11/2010 3745; 11/12/2012 34.748 34.748 14.500 14.500 14.500 14.500 14.500 14.500 7 Hồ thượng nguồn sông Trí 1450; 21/7/2005 190.800 190.800 44.318 44.318 44.318 44.318 44.318 44.318 8 Đê Cầu Phủ đến cầu Nùi, Thành phố Hà Tĩnh 3399; 28/10/2009 67.139 51.500 29.526 29.526 29.526 29.526 29.526 29.526 9 Củng cố nâng cấp đê tả Nghèn đoạn qua xã Tùng Lộc (K7+517 đến K5+700) 6.706 6.706 6.706 6.706 6.706 6.706 10 Củng cố nâng cấp đê tả Nghèn từ K3+517 đến K5+700 663; 18/3/2009 21.744 21.744 11.843 11.843 11.843 11.843 11.843 11.843 11 Đê Kỳ Thọ, Kỳ Anh (đoạn xung yếu từ K0- K3+6485) 2374; 19/7/2011 164.260 85.000 25 000 25.000 25.000 25.000 25.000 25000 12 Tu bổ, nâng cấp đê biển, đê cửa sông xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên (Km3+00 đến Km6+630) 454; 24/02/2009 126.320 77.186 30.000 30 000 30.000 30 000 30.000 30.000 13 Đê cửa sông Phúc - Long - Nhượng kéo dài nối với đê biển Cẩm Nhượng 1605; 04/6/2010. 70.751 70.751 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 14 Khu neo đậu trú bão Cửa Nhượng 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 b Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Củng cố, nâng cấp tuyến đê Đồng Môn, thành phố Hà Tĩnh (giai đoạn 2), đoạn từ cầu Cày (K0) đến cầu Hộ Độ (K5+340) 3092; 31/10/2016 115.000 85.000 87418 65.000 21.943 20.000 20.000 20.000 2 Tuyến đê biển huyện Nghi Xuân (đoạn K27+00 - K37+411.66), từ xã Cổ Đạm đến đê Đại Đồng xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân (giai đoạn 1) 3092; 31/10/2016 2427; 16/8/2018 155.636 123.817 131.016 113.817 14.242 10.000 14.242 10.000 3 Đường giao thông nội vùng và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại khu tái định cư vùng thiên tai xã Hà Linh, huyện Hương Khê 2013; 30/6/2020 10.000 10.000 5.000 5.000 5.000 4.500 5.000 4.500 c Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Củng cố nâng cấp đê Hữu Phủ đoạn từ cầu Cửa Sót đến núi Nam Giới, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh 3094; 31/10/2016 80.400 75.000 18.700 16.500 53.894 58.500 20.000 20.000 2 Hạ tầng nuôi trồng thủy sản xã Mai Phụ và Hộ Độ, huyện Lộc Hà 2000; 18/7/2016 61.315 39.000 23.500 10.000 29.464 29.000 10.000 10.000 3 Nhà máy nước và hệ thống cấp nước sạch cho nhân dân thị trấn Hương Khê và 8 xã vùng phụ cận thuộc huyện Hương Khê 1092; 09/5/2016 229.465 145.523 137.970 65.523 82.111 80.000 15.000 15.000 4 Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, thực hiện đề án phát triển bền vững kinh tế - xã hội các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 3140/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 (giai đoạn 1) 583/QĐ- UBND ngày 17/02/2020 (điều chỉnh giai đoạn 2) 199.888 140.000 86.635 60.000 89.792 80.000 70.000 70.000 5 Dự án bảo tồn, nhân giống, khôi phục và phát triển sản xuất cây bưởi Phúc Trạch giai đoạn 2016-2020 2247; 10/8/2017 60.019 40.000 30.000 30.000 13.000 10.000 5.000 5.000 V KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ 12.445.688 8.440.543 272.188 235.000 5.176.268 5.172.390 4.882.390 2.055.793 2.055.793 1.864.083 - a Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 1 Triển khai dự án cấp nước cho khu liên hợp gang thép Formosa 289; 12/9/2012 4.415.380 819.000 557.321 557.321 557.321 557.321 557.321 557.321 2 Bồi thường GPMB, tái định cư DA Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương, Hà Tĩnh 2925; 20/10/2008 683, 10/3/2013 7.096.543 7.096.543 4.325.069 4.325.069 4.325.069 1.306.762 1.306.762 1.306.762 b Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Đường trục chính từ Quốc lộ 1A đến khu đô thị trung tâm KKT Vũng Áng 1556, 09/6/2017 282.000 220.000 182.188 145.000 75.985 75.000 75.000 75.000 2 Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lách 3147; 30/10/2017 95.000 95.000 60.000 60.000 35.000 35.000 35.000 35.000 c Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau nám 2021 1 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Khu kinh tế Vũng Áng (giai đoạn 1) 3255, 30/10/2014 392.765 70.000 15000 15 000 55.000 55 000 25 000 25.000 2 Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế cầu Treo, huyện Hương Sơn 3204; 31/10/2017 164.000 140.000 15.000 15.000 127.893 125.000 56.710 56.710 VI DU LỊCH 62.000 47.000 10.987 2.000 48.894 45.000 - 30.000 30.000 - - a Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Hạ tầng khu du lịch biển huyện Lộc Hà 2046; 20/7/2017 62.000 47.000 10.987 2.000 48.894 45.000 30.000 30.000 PHỤ LỤC SỐ 10 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Danh mục dự án Quyết định đầu tư Nhu cầu và dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 Kế hoạch năm 2021 Ghi chú Số quyết định TMĐT Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: Tổng số Trong đó: Tổng số Trong dó: Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) Vốn đối ứng nguồn NSTW Vốn nước ngoài (vốn NSTW) Vốn đối ứng nguồn NSTW Vốn nước ngoài (vốn NSTW) Tổng số Trong đó: vốn NSTW Tính bằng nguyên tệ Quy đổi ra tiền Việt Tổng số Trong đó: Đưa vào cân đối NSTW Vay lại TỔNG SỐ 7.731.725 1.779.132 507.658 5.952.573 4.520.387 1.432.186 3.585.537 330.950 3.171.457 1.563.095 90.000 1.473.095 I Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH 240.755 23.966 9.667 - 216.789 216.789 - 240.755 9.667 216.789 152.986 - 152.986 a Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc 762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 76.429 9.667 9.667 66.762 66.762 - 76.429 9.667 66.762 60.000 60.000 b Danh mục dự án khởi công mới năm 2021 1 Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới YTCS vùng khó khăn (sử dụng vốn vay ADB) 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 164.326 14.299 150.027 150.027 164.326 150.027 92.986 92.986 II BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2.341.993 466.714 21.708 - 1.875.268 1.543.951 331.317 1.294.271 - 1.294.271 392.000 - 392.000 a Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Tĩnh 1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 181.254 28.145 153.109 122.487 30.622 122.487 122.487 122.487 122.487 a Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tỉnh chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh 286/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/1/2019 479.295 107.988 21.708 16,260 Triệu USD 371.306 336.469 34.837 172.760 172.760 45.000 45.000 2 Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Hà Tĩnh 319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/2/2012; 2523/QĐ-BNN-HTQT ngày 24/6/2016 120.282 24.044 504 Triệu Yên 96.238 96.238 10.267 10.267 2.000 2.000 b Danh mục dự án khởi công mới năm 2021 1 Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh thuộc dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhàm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ" 2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 851.897 178.047 673.850 518.891 154.959 518.891 518.891 122.513 122.513 2 Tiểu Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án: "Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ" 1085/QĐ-TTg 23/8/2019 709.265 128.490 - 580.765 469.866 110.899 469.866 469.866 100.000 100.000 III NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN 3.454.620 918.858 476.283 52.619 2.535.761 1.879.408 656.354 1.416.172 321.283 1.026.058 866.989 90.000 776.989 a Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh" 281/QĐ-TTg 01/3/2017; 35/QĐ-TTg 10/01/2018; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017; 667.800 333.900 213.696 15,000,000 USD 333.900 267.120 66.780 236.611 163.696 72.915 132.915 60.000 72.915 2 Tiểu dự án tại tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung 849/QĐ-UBND 30/3/2017; 1155/QĐ-UBND 28/4/2017 464.600 50.600 - 18.000 414.000 414.000 - 199.000 - 199.000 199.000 - 199.000 3 Dự án Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bắc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh 879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 459.337 117.922 80.000 14.225 341.415 241.367 100.048 35.074 35.074 35.074 35.074 b Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2 613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017 1 378 583 391.011 182.587 44,250,000 USD 987.571 566.877 420.694 551.612 157.587 394.025 375.000 30.000 345.000 2 Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn dập, tỉnh Hà Tĩnh (WB8). BNN-HTQT ngày 09/11/2015 484.300 25.425 - 20.394 458.875 390.044 68.831 393.875 325.044 125.000 125.000 IV GIAO THÔNG 276.700 69.700 - - 207.000 144.900 62.100 5.720 - 5.720 5.720 - 5.720 a Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021 1 Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Hà Tĩnh 622/QĐ-BGTVT 02/3/2016 276.700 69.700 - 207.000 144.900 62.100 5.720 5.720 5.720 5.720 V DU LỊCH 178.539 16.824 - - 161.715 161.715 - 59.517 - 59.517 20.400 - 20.400 a Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh - GMS 1469/QĐ-BVHTTDL ngày 16/5/2014 178.539 16.824 161.715 161.715 59.517 59.517 20.400 20.400 VI ĐÔ THỊ 1.239.119 283.070 - 956.040 573.624 382.416 569.102 - 569.102 125.000 - 125.000 a Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 1 Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Ký Anh (vay vốn WB) 858/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 1.239.119 283.070 - 42,49 triệu USD 956.040 573.624 382.416 569.102 569.102 125.000 125.000 PHỤ LỤC SỐ 11 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng STT Danh mục dự án Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 Nhu cầu kế hoạch năm 2021 Kế hoạch năm 2021 Ghi chú Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành TM ĐT Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: vốn NSĐP TỔNG SỐ 1.600.000 A Phần huyện, xã hưởng 1.329.385 B Phần tỉnh hưởng 270.615 I Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính 36.000 II Hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất (55% nguồn thu từ đề án quỹ đất) 16.500 III Thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai,... (10%) 27.062 IV Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM 35.000 V Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB 156.054 1 Di dời, tái định cư các hộ dân tổ dân phố Thắng Lợi và Nhân Thắng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh 2912; 04/9/2020 128.618 128.618 76.000 52.618 50.000 2 Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân xung quanh Nhà máy xử lý rác thải tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh 1505; 23/5/2019 119.213 119.213 65.000 54.213 50.000 3 Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân thôn Hải Phong và Hải Thanh xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh 56.054 56.054 PHỤ LỤC SỐ 12 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG BỔ SUNG Đơn vị: Triệu đồng STT Đơn vị, địa phương Kế hoạch năm 2021 Ghi chú I TỔNG SỐ 238.436 1 Huyện Kỳ Anh 22.581 2 Huyện Cẩm Xuyên 17.999 3 Huyện Thạch Hà 16.063 4 Huyện Can Lộc 16.884 5 Huyện Lộc Hà 14.569 6 Huyện Nghi Xuân 19.683 7 Huyện Đức Thọ 16.055 8 Huyện Hương Sơn 21.318 9 Huyện Vũ Quang 16.275 10 Huyện Hương Khê 24.588 11 Thành phố Hà Tĩnh 15.160 12 Thị xã Kỳ Anh 19.933 13 Thị xã Hồng Lĩnh 17.327 PHỤ LỤC SỐ 13 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN ĐỐI ỨNG ODA NGUỒN NGÂN SÁCH XÂY NỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng TT Danh mục dự án Thời gian thực hiện dự án Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao Tổng số vốn đối ứng đã bố trí từ khi khởi công đến hết năm 2020 Kế hoạch vốn ngân sách XDCB tập trung năm 2021 Ghi chú Số quyết định TMĐT Tổng số Trong dó: Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó: Năm 2020 Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện TỔNG SỐ 7.720.499 1.773.049 969.936 362.217 5.947.579 408.709 209.511 98.255 46.198 60.000 A DỰ ÁN HOÀN THÀNH 108.066 18.117 18.117 - 89.950 11.497 11.497 6.898 - 6.000 1 Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Hà Tĩnh (EU tài trợ) 949/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 60.654 10.654 10.654 50.000 5.400 5.400 4.000 3.500 2 Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 2020-2021 2178/QĐ-BGDĐT 23/6/2014 32.450 4.500 4.500 27.950 5.097 5.097 1.898 700 3 Chương trình phát triển giáo dục trung học, sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng phát triển Châu Á 2.020 Số 2681/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2016 14.962 2.963 2.963 12.000 1.000 1.000 1.000 1.800 B DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP 5.809.517 1.424.584 631.138 295.455 4.385.062 384.488 186.014 79.357 45.474 45.000 1 Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh" 2018-2021 281/QĐ-TTg 01/3/2017; 35/QĐ-TTg 10/01/2018; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017 667.800 333.900 60.102 60.102 333.900 71.870 21.870 11.000 6.000 2 Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2 2018-2023 615/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/ QĐ-UBND 10/5/2017 1.378.582 391.011 114.606 93.818 987.571 96.072 35.598 15.000 35.474 6.000 3 Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Hà Tĩnh 2017-2021 622/QĐ-BGTVT 02/3/2016 276.700 69.700 69.700 - 207.000 27.000 27.000 14.000 - 6.000 4 Cải tạo và nâng cấp Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bấc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu 2016-2020 879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 459.337 117.921 37.921 - 341.416 108.168 28.168 12.468 6.000 5 Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh 1469/QĐ-BVHTTDL ngày 16/5/2014 178.539 16.824 16.824 161.715 24.743 24.743 3.889 3.000 6 Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB) 2019-2025 2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 1.239.110,00 283.070 141.535 141.535 956.040 19.000 9.000 9.000 10.000 5.000 7 Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Tĩnh 2019-2021 1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 181.254 28.145 28.145 153 109 3.000 3.000 1.000 2.000 8 Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh 2018-2023 Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 23/10/2018 479.295 107.988 86.280 371.306 2.000 2.000 2.500 9 Tiểu dự án tại Hà Tĩnh dự án khắc phục hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung 2017-2021 số 1155/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 464.600 50.600 50.600 414.000 17.135 17.135 7.000 6.000 10 Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hà Tĩnh 2016-2022 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 484.300 25.425 25.425 459.005 17.500 17.500 4.000 2.500 C DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2021 1.802.916 330.348 320.681 66.762 1.472.567 12.724 12.000 12.000 724 9.000 1 Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu đô thị Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh 2020-2024 2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 852.906 178.046 178.046 674.859 7.724 7.000 7.000 724 3.000 2 Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới YTCS vùng khó khăn (sử dụng vốn vay ADB) 2019-2025 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 164.326 14.299 14.299 150.027 2.000 3 Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu đô thị Hương Khê 2020-2024 2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 709.255 128.336 128.336 580.919 5.000 5.000 5.000 2.000 4 Cung cấp thiết bị y tế bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc 2020-2023 762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 76.429 9.667 66.762 66.762 2.000 PHỤ LỤC SỐ 14 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XDCB TẬP TRUNG PHÂN BỔ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC CẤP TỈNH VÀ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP CÁC DỰ ÁN Đơn vị: Triệu đồng STT Danh mục dự án Mã dự án Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 Nhu cầu kế hoạch năm 2021 Kế hoạch năm 2021 Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành TMĐT Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: NSTW Ngân sách tỉnh Các nguồn vốn khác TỔNG CỘNG 2.486.741 1.083.862 1.263.830 112.049 1.072.345 310.364 262.654 A NGÀNH, LĨNH VỰC CẤP TỈNH 1.354.842 491.557 756.317 79.968 420.258 88.536 77.654 1 QUỐC PHÒNG 334.280 233 911 100.369 - 172.889 13 556 12.850 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575. Bản Giàng) 790; 31/3/2016 143.376 95.000 48.376 17.000 9.706 9.000 2 Đường quốc phòng xã Hòa Hải, tuyến biên giới phía Tây huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh 804; 31/3/2016 129.773 95.000 34.773 96.129 3.371 3.371 3 Đường từ trung tâm xã Hòa Hải vào Đồn biên phòng 569, huyện Hương Khê 466; 20/2/2012 61.130 43.911 17.219 59.760 479 479 II Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH 96.073 80.650 15.423 - 85.510 4.188 3.869 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế một số trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, tỉnh Hà Tĩnh 3464; 01/12/2016 45.117 39.650 5.467 39.650 3.319 3.000 2 Đầu tư xây dựng Khu điều trị nội trú và nội A - Bệnh viện phục hồi chức năng Hà Tĩnh 7632186 2803, 07/10/2016 50.956 41.000 9.956 45.860 869 869 III VĂN HÓA, THÔNG TIN 205.039 136.996 68.043 - 85.355 9.013 4.952 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) 7632186 3161; 31/10/2017 170.951 136.996 33.955 53.855 8.964 4.903 2 Chỉnh trang Quảng trường thành phố Hà Tĩnh 7653744 859/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 34.088 - 34.088 - 31.500 49 49 IV PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN 36.136 - 33.483 2.653 19.624 13.859 8.483 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh của Đài PTTH Hà Tĩnh (Giai đoạn 2) 2615; 06/8/2019 29.653 - 27.000 2.653 13.624 13.376 8.000 2 Chuyển đổi hệ thống phát thanh sóng AM sang phát thanh sóng FM của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh 7618886 712/QĐ-UBND; 20/3/2017 6.483 6.483 6.000 483 483 V GIAO THÔNG 627.315 40.000 483.000 77.315 56.880 46.920 46.500 Dự án chuẩn bị đầu tư 1 Dự án đường Hàm Nghi kéo dài kết nối với đường cao tốc và tuyến nhánh Quốc lộ 8C, huyện Thạch Hà 229/NQ-HĐND ngày 14/9/2020 386.000 386.000 - 7.000 7.000 2 Cầu Hốp Chuối, huyện Vũ Quang 84.000 84.000 - 1.000 1.000 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Đường miền núi liên huyện Hồng Lĩnh - Can Lộc - Lộc Hà 3073; 15/10/2010 157.315 40.000 13.000 77.315 56.880 38.920 38.500 VI DU LỊCH 56.000 - 56.000 - - 1.000 1.000 Dự án chuẩn bị đầu tư 1 Quảng trường biển Cửa Sót, huyện Lộc Hà 56.000 56.000 - 1.000 1.000 B HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP CÁC DỰ ÁN 1.131.899 592.305 507.513 32.081 652.087 221.829 185.000 Dự án hoàn thành, chuyển tiếp 1 Dự án sống chung với lũ huyện Vũ Quang 7750092 3223; 29/10/2018 238.000 172.635 65.365 4.460 36.653 30.000 2 Đường nối đường cứu hộ hồ chứa nước Kim Sơn với trung tâm xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh 7763047 481; 03/2/2015 2898; 28/9/2018 49.629 49.629 39.754 6.426 6.000 3 Dự án đường trục chính vào trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh 7569036 676; 18/32016 409.475 360.133 49.342 370.133 31.167 25.000 4 Đường Hương Thọ - Đức Hương (đoạn thôn Hương Phùng xã Đức Hương đến thôn 2 xã Hương Thọ) 2492; 25/7/2019 24.150 18.550 5.600 8.000 10.550 9.000 5 Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà 7275750 3246; 29/10/2014 123.170 19.537 103.633 82.389 30.418 25.000 6 Xử lý sạt lở bờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Lộc Yên, huyện Hương Khê (giai đoạn 1) 4008; 24/11/2020 62.959 40.000 22.959 40.000 18.506 11.500 7 Đường Dốc bà Toàn - Hương Thọ (đoạn từ thôn Đồng Minh xã Hương Minh đến thôn 2 xã Hương Thọ) 2491; 25/7/2019 34.700 25.650 9.050 12.000 12.650 10.000 8 Cầu La - Xá, huyện Đức Thọ 7753434 1164/QĐ-UBND ngày 19/04/2019 29.550 28.550 1.000 18.000 10.550 9.000 9 Cầu Lộc Yên, huyện Hương Khê 7767760 2874; 27/8/2019 43.300 41.335 1.965 26.120 15.215 14.000 10 Đường GTNT kết hợp phục vụ sản xuất chăn nuôi xã Kỳ Tiến 4163; 30/10/2015 1889; 20/6/2019 26.966 26.000 966 16.811 7.614 6.500 11 Cầu Cửa Rào, huyện Vũ Quang 7770171 1869 20/6/2019 65.000 53.500 11.500 22.800 30.700 30.000 12 Cầu Hội, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên 1180/QĐ-UBND; 22/4/2019 25.000 23.000 2.000 11.620 11.380 9.000 PHỤ LỤC SỐ 15 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2021 Đơn vị: Triệu đồng STT Danh mục dự án Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 Kế hoạch năm 2021 Ghi chú Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành TMĐT Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: vốn NSĐP Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó: vốn NSĐP TỔNG SỐ 39.967 38.720 31.697 31.697 10.000 I Lĩnh vực Y tế 34.000 34.000 31.697 31.697 2.000 1 Đầu tư xây dựng Công trình Khu nhà Khoa sản, Khoa ngoại, Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê 1529; 27/05/2019 34.000 34.000 31.697 31.697 2.000 II Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo 5.967 4.720 - - 4.000 1 Nhà đa năng, cải tạo nhà học 02 tầng 12 phòng Trường THCS Hàm Nghi, phân hiệu Thạch Đài 2621; 06/8/2019 5.967 4.720 4.000 III Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 4.000 Nghị quyết 247/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Nghị quyết 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành Nghị quyết 247/NQ-HĐND 2020 dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh ... Chọn văn bản so sánh thay thế: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Nội dung sửa đổi, hướng dẫn Chú thích: Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng. = Nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung bị thay thế tương ứng; = Nội dung được sửa đổi, bổ sung. Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh. Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng. Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN FILE ATTACHED TO DOCUMENT Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
TP. HCM, ngày 31/05/2021 Thưa Quý khách, Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại. Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng. Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là: sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật, và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam, nhằm: Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”, và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần; Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống. TP. HCM, ngày 20/07/2022 Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua. Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công. Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra. DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn . Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ. Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không. Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”. Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng. Chào mừng anh (chị) đến với THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)! Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm. Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng |