Một dung dịch có (H) = 10 M môi trường của dung dịch này là

Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:

A.

Kiềm.

B.

Axit.

C.

Trung tính.

D.

Lưỡng tính.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phương pháp: Trong một dung dịch ta luôn có: [H+][OH−] = 10–14

- Tính [H+]

- Tính pH = -log[H+].

+ pH = 7: môi trường trung tính.

+ pH > 7: môi trường kiềm.

+ pH < 7: môi trường axit.

Hướng dẫn giải: [H+] = 10-14/[OH-] = 10-14/[2,5.10-10] = 4.10-5 mol/l => pH = -log[H+] = 4,4

=> Môi trường axit.

Vậy đáp án đúng là B.

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Độ dinh dưỡng của phân lân được tính theo là:

  • Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol K2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí [đktc] và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

  • Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 [đktc] bằng 500 ml dd NaOH aM thu được dd X. Cho từ từ 200 ml dd HCl 1M vào X có 1,12 lít khí [đktc] thoát ra. Giá trị của a là:

  • Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 [đktc] vào 500ml dd NaOH 0,16M thu được dd X. Thêm 250 ml dd Y gồm BaCl2 0,16M và Ba[OH]2 a mol/l vào dd X thu được 3,94 gam kết tủa và dd Z. Giá trị của a là

  • Thành phần chính của phân Urê là:

  • Hoà tan 10 gam hỗn hợp CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5M cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích khí CO2 [đktc] thoát ra là:

  • Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

  • Đạm amoni không thích hợp cho đất

  • Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượnglà

  • Loại phân đạm nào thì thu được khi nung cháy quặng apatit với đá xà vân và than cốc?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề