- C2-C5
- C6 - C9
- 3.
II -ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2-C5
C2
Dụng cụ đo ở hình 3.1 là
C3
Ở nhà, để đo thể tích chất lỏng, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào?
C4
Điền số liệu vào các ô trống:
C5
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm?
Lời giải chi tiết:
C2
Dụng cụ đo ở hình 3.1 là
Ca đong to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3
Ở nhà, để đo thể tích chất lỏng, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ:Chai [hoặc lọ, ca, bình, ...] đã biết sẵn thể tích : chai côcacôla 1 lít; chai nước khoáng 0,5 lít xô 10 lít; can 5 lít; bơm tiêm, xilanh,...
C4
Điền số liệu vào các ô trống:
C5
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm:Chai, lọ có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong [can, xô, thùng] đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm...
C6 - C9
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6
Ở hình 3.3, cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác là?
C7
Ở hình 3.4, cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo là?
C8
Ở hình 3.5, thể tích chất lỏng trong bình a là ...., trong bình b là ...và trong bình c là ...
Lời giải chi tiết:
C6
Ở hình 3.3, cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác làhình b] - đặt thẳng đứng.
C7
Ở hình 3.4, cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo làhình b]- đặt mắt nhìn ngang.
C8
Ở hình 3.5, thể tích chất lỏng trong bình a là70 cm3, trong bình b là50 cm3và trong bình c là40 cm3
Rút ra kết luận
C9
a] Ước lượngthể tíchcần đo.
b] Chọn bình chia độ cóGHĐvà cóĐCNNthích hợp.
c] Đặt bình chia độthẳng đứng.
d] Đặt mắt nhìnngangvới độ cao mực chất lỏng trong bình.
e] Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chiagần nhấtvới mực chất lỏng.
3.
Thực hành
Đo thể tích nước chứa trong hai bình.
Lời giải chi tiết:
Bảng 3.1. KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ghi nhớ
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,...