Nêu tính chất hóa học của ca(oh)2 viết phương trình hóa học minh họa

Nhiều chất hóa học là nguyên liệu quan trọng để sản xuất vật liệu xây dựng, phụ kiện điện tử hay là chất xúc tác cho ngành công nghiệp. Và canxi hydroxit là một trong số ít nguyên tố hóa học được ứng dụng nhiều nhất.

Canxi hydroxit là gì

Canxi hydroxit là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca[OH]2, thường được gọi là vôi ngậm nước hoặc vôi tôi. Nó là một chất rắn dạng bột màu trắng. Sau khi thêm nước, nó có hai lớp, dung dịch nước phía trên được gọi là nước vôi trong, và lớp phủ bên dưới được gọi là sữa vôi hoặc bùn vôi.

Canxi hydroxide là một chất bazơ mạnh, có khả năng khử trùng và và có tác dụng ăn mòn trên da và vải. Ca[OH]2 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, nó là một vật liệu xây dựng thường được sử dụng, cũng được sử dụng làm chất diệt khuẩn và nguyên liệu hóa học.

Tính chất vật lý của canxi hydroxit

  • Là một loại bột trắng tinh tế ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước, dung dịch nước trong suốt của nó thường được gọi là nước vôi trong và huyền phù sữa bao gồm nước được gọi là vôi tôi.
  • Nó không hòa tan trong rượu, hòa tan trong muối amoni và glycerin và có thể phản ứng với axit để tạo thành muối canxi tương ứng.
  • Công thức hóa học: Ca[OH]2
  • Trọng lượng phân tử: 74.096
  • Điểm nóng chảy: 580 ºC
  • Điểm sôi: 2850 ºC
  • Hòa tan trong nước: 1,65 g / L ở 20 ºC
  • Tỉ trọng: 2,24 g / mL ở 20 ºC

Độ hòa tan của canxi hydroxit giảm khi nhiệt độ tăng vì nó có hai hydrat [Ca [OH] 2 · 2H2O] và [Ca [OH]2 · 12H2O]. Độ hòa tan của hai hydrat này lớn và độ hòa tan của canxi hydroxit khan rất nhỏ. Khi nhiệt độ tăng, các hydrat tinh thể này dần dần trở thành canxi hydroxit khan, do đó độ hòa tan của canxi hydroxit giảm khi nhiệt độ tăng.

Bảng tỉ lệ hòa tan theo nhiệt độ của Ca[OH]2

Nhiệt độ [ºC]Tỉ lệ hòa tan [100g nước]
0 ºC0,18g
10 ºC0,176g
20 ºC0,125g
30 ºC0,153g
40 ºC0,141g
50 ºC0,138g
60 ºC0,16g
70 ºC0,19
80 ºC0,094
90 ºC0,085

Tính chất hóa học của Ca[OH]2

Canxi hydroxide là một chất kiềm mạnh và có tác dụng ăn mòn trên da và vải . Tuy nhiên, vì độ hòa tan thấp, nó không gây hại như natri hydroxit và các bazơ mạnh khác.

Canxi hydroxit có thể hoạt động với chỉ thị axit-bazơ: Dung dịch thử nghiệm quỳ tím có màu xanh dung, dịch thử phenolphthalein không màu có màu đỏ.

Tác dụng với canxi ôxít

Sản phẩm tạo thành là cacbonat canxi và nước.

  • CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

Canxi hydroxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước.

Nó có thể tác dụng với hầu hết các axit mạnh, sản phẩm tạo thành là muối canxi tương ứng và nước.

  • 2HCl + Ca[OH]2 → CaCl2+ 2H2O
  • Ca[OH]2 + 2HNO3  → Ca[NO3]2 + 2H2O
  • Ca[OH]2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4

Canxi hydroxit phản ứng với một số muối nhất định tạo thành bazơ mới và muối mới.

  • Na2CO 3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH
  • 2NH4NO3 + Ca [OH]2 → 2NH3 + 2H2O + Ca[NO3]2

Phản ứng với magiê clorua

  • MgCl2 + Ca[OH]2 → CaCl2 + Mg[OH]2↓

Công dụng của canxi hydroxit

Ca[OH]2 được sử dụng nhiều trong công nghiệp, xây dựng dân dụng, ngành thực phẩm, thủy sản… Dưới đây là một vài công dụng chính:

  • Được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất canxi cacbonat[CaCO3]
  • Trong ngành nông nghiệp: Canxi hydroxit có tính kiềm, vì vậy nó có thể được sử dụng để làm giảm độ chua của đất [ độ ph đất], do đó cải thiện cấu trúc đất. Là thành phần trong thuốc trừ sâu. Vào mùa đông, cây được bảo vệ khỏi côn trùng và thân cây được phủ bằng vôi vôi.
  • Trong quá trình xử lý nước thải: canxi hydroxit được sử dụng như một chất làm sạch hoặc làm chất keo tụ để hút bùn thải. Vì nó là một giúp loại bỏ các vi sinh vật và vi khuẩn đồng thời trung hòa mùi hôi.
  • Ca [OH]2 được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy trong quá trình chuyển đổi gỗ thành bột gỗ.
  • Nó là một hợp chất rất quan trọng trong việc điều chế amoniac[NH3].
  • Trong ngành công nghiệp đường, nó có thể được sử dụng để kết tủa các tạp chất và thu được sucrose tinh khiết.
  • Trong ngành xây dựng: nó được sử dụng làm gạch canxi silicat, sản phẩm bê tông, vật liệu cách nhiệt.
  • Trong ngành sản xuất thủy tinh, gốm sứ: nó là vật liệu chịu lửa, trong sản xuất gốm sứ trắng, vôi đôi khi được sử dụng để liên kết các loại cao lanh và bóng có mặt.
  • Ngành hóa chất: Điều chế bazơ, Canxi cacbua và Xyanua, chất tẩy trắng, thuốc nhuộm Ngoài ra, nó được sử dụng trong việc tinh chế axit citric, glucose và dextrin, canxi kim loại, soda-vôi.
  • Việc ngâm dưa chuột thường được thực hiện với sự trợ giúp của Ca [OH]2 giúp làm giòn dưa chua.
  • Được sử dụng trong ngành công nghiệp da để tách lông ra khỏi da động vật.

Cách điều chế Ca[OH]2

Để điều chế Ca[OH]2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta thường sử dụng vôi sống[CaO] kết hợp với nước.

  • Công thức phản ứng: CaO + H2O → Ca[OH]2

Phương pháp nhiệt

Sau khi nung đá vôi thành canxi oxit, nó được xử lý bằng nước theo tỷ lệ 1: 3 để tạo ra dung dịch canxi hydroxit. Sau khi tinh chế và tách, cặn được loại bỏ bằng cách khử nước ly tâm và sấy khô và sau đó sàng lọc thu được canxi hydroxit thành phẩm.

  • CaCO3 → CaO + CO2 ↑
  • CaO + H2O → Ca[OH]2

Canxi hydroxit có ảnh hưởng đến sức khỏa không?

Tác hại của canxi hydroxit

Cơ thể con người hấp thụ quá mức canxi hydroxit có thể gây ra các triệu chứng nguy hiểm như khó thở, chảy máu trong , tê liệt cơ, hạ huyết áp, làm tăng độ pH của máu và tổn thương các cơ quan nội tạng.

Bụi canxi hydroxit hoặc các giọt lơ lửng có tác dụng kích thích màng nhầy, có thể gây hắt hơi và ho, và giống như kiềm có thể xà phòng hóa chất béo, hấp thụ nước từ da, hòa tan protein, kích thích và ăn mòn các mô. Hít phải bụi vôi có thể gây viêm phổi.

Cách sơ cứu khi tiếp xúc nhiều với Ca[OH]2

  • Tiếp xúc với da: Ngay lập tức rửa sạch với nhiều nước, sau đó thoa dung dịch axit boric 3% -5%.
  • Tiếp xúc mắt: Nâng mí mắt ngay lập tức và rửa sạch bằng nước hoặc nước muối trong ít nhất 15 phút. Hoặc rửa sạch bằng dung dịch axit boric 3%. Sau đó đến trung tâm y tế gần nhất để khám và kiểm tra.
  • Hít phải: Nhanh chóng rời khỏi nơi có nhiều bụi Ca[OH]2 và tìm nơi có không khí trong lành.
  • Nuốt phải: Làm sạch các chất độc bằng sữa và sữa chua có protein hoặc tương tự càng sớm càng tốt. Khi bệnh nhân tỉnh táo, súc miệng ngay lập tức và uống giấm pha loãng hoặc nước chanh.

Kết luận: Canxi hydroxit là hợp chất có thể tác dụng được với nhiều hợp chất nên thường xuất hiện trong các kỳ thi lớn. Và nó cũng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống và sản xuất.

07:39:1402/10/2021

Cụ thể, Natri hidroxit NaOH và Canxi hidroxit Ca[OH]2 có tính chất hóa học, tính chất vật lý nào? cách điều chế natri hidroxit và canxi hidroxit như thế nào? ứng dụng của NaOH và Ca[OH]2 là gì? chúng ta sẽ có lời giải đáp qua bài viết này.

A. Natri hidroxit [NaOH]

I. Tính chất vật lý của NaOH: Natri hiđroxit

- Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học của NaOH: Natri hiđroxit

- Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ kiềm [ba zơ.

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

- Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh.

- Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit → muối + nước [phản ứng trung hòa]

* Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

3. Tác dụng với oxit axit → muối + nước 

* Ví dụ:  2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

- Khi NaOH tác dụng với CO2, SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3.

4. Tác dụng với dung dịch muối → bazơ mới + muối mới

* Ví dụ:  2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2↓

III. Ứng dụng của NaOH: Natri hidroxit

- Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất nhôm [làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất].

IV. Sản xuất Natri hiđroxit [NaOH]

- Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2

B. CANXI HIĐROXIT Ca[OH]2

I. Pha chế dung dịch Canxi hidroxit Ca[OH]2

- Dung dịch Ca[OH]2 có tên gọi thông thường là nước vôi trong.

- Để có dung dịch canxi hiđroxit, ta hòa tan một ít vôi tôi Ca[OH]2 vào nước được vôi nước [hay vôi sữa]. Lọc vôi nước, chất lỏng thu được là dung dịch Ca[OH]2.

II. Tính chất hóa học của Canxi hidroxit: Ca[OH]2 

- Canxi hidroxit Ca[OH]2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

- Làm đổi màu qùy tím thành xanh.

- Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Canxi hidroxti + axit → muối + nước [phản ứng trung hòa]

Phương trình hóa học : 

 Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

 Ca[OH]2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

3. Dung dịch Ca[OH]2  + oxit axit → muối + nước 

Phương trình hóa học  

 Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

 Ca[OH]2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O

4. Canxi hidroxit  + dd muối → muối mới + bazo mới 

Phương trình hóa học  

 Ca[OH]2 + FeCl2 → Fe[OH]2↓ + CaCl2

III. Ứng dụng của Canxi hidroxit

- Làm vật liệu trong xây dựng.

- Khử chua đất trồng trọt.

- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

IV. Thang PH 

 - pH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có pH = 7

 - pH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit càng lớn.

 - pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.

Như vậy, có một số ý chính các em cần nắm vững trong bài viết này:

Natri hidroxit: NaOH

1- NaOH là một chất kiềm, có những tính chất hóa học sau:

+ Làm đổi màu chất chỉ thị

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với oxit axit

+ Tác dụng với muối

2- NaOH là hóa chất quan trọng của nhiều ngành công nghiệp

3- NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân [có màng ngăn] dung dịch NaCl bão hòa, sản phẩm là dung dịch NaOH, khí H2 và Cl2.

• Canxi hidroxit: Ca[OH]2

1- Dung dịch canxi hidroxit Ca[OH]2 là một dung dịch kiềm: 

+ Làm đổi màu chất chỉ thị

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với oxit axit

+ Tác dụng với muối

2- Canxi hidroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

3- pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:

Trung tính: pH = 7; Tính axit: pH < 7; Tính bazơ: pH > 7.

Đến đây các em đã nắm vững tính chất hóa học tính chất vật lý của Natri hidroxit NaOH, Canxi hidroxit Ca[OH]2 cách sản xuất và ứng dụng của chúng chưa? Nếu có câu hỏi, các em hãy để lại dưới phần bình luận của bài viết nhé, chúc các em thành công.

Video liên quan

Chủ Đề