Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Unit 6 xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 21/07/2022 trên website 3mienmoloctrungvang.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Unit 6 để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 1.881 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
1. Cách dùng:
– Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
Ví dụ:
He will come back next year. [Anh ấy sẽ trở lại vào năm sau.]
We shall meet his fiancée next week. [Chúng tôi sẽ gặp vị hôn thê của anh ấy vào tuần tới.]
– Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì.
Ví dụ:
I’ll see you later. [Tôi sẽ gặp lại bạn sau.]
I think he will fall at the next turn. [Tôi nghĩ anh ấy sẽ rớt vào vòng sau.]
– Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
The world will end up like a second-hand junk-yard. [Kết cục của thế giới chúng ta sẽ như một bãi rác phế thải mà thôi]
2. Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S [Chủ ngữ] + will/shall + bare infinitive [Động từ nguyên mẫu]
Ví dụ:
I shall need your help next week. [Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau.]
He will fly to London tomorrow. [Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai.]
Thể phủ định:
S [Chủ ngữ] + won’t/shan’t + bare infinitive [Động từ nguyên mẫu]
Ví dụ:
He won’t drink anymore coffee. [Anh ta sẽ không uống cà phê nữa.]
We shan’t be the psident of the United States of America. [Chúng tôi sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ.]
Thể nghi vấn:
Will/Shall + S [Chủ ngữ] + bare infinitive [Động từ nguyên mẫu]?
Ví dụ:
Will you help me later? [Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?]
Will you send him his birthday gift? [Bạn sẽ gửi quà sinh nhật cho anh ấy chứ?]
► Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:
– Để diễn tả quyết định lúc nói – will:
Ví dụ: This dress is beautiful! I will buy it. [Chiếc váy này đẹp quá! Mình sẽ mua nó]
– Lời hứa – will:
Ví dụ: I will buy you a bicycle for your birthday. [Mẹ sẽ mua cho con một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của con.]
– Lời mời hay yêu cầu ai làm gì – Will you … ?
Ví dụ: Will you come to have dinner with me? [Bạn sẽ đi ăn tối với tôi chứ?]
– Một dự định – will:
Ví dụ: I’m saving money now. I’ll buy a house. [Tôi đang tiết kiệm tiền, tôi sẽ mua một căn nhà]
– Lời đề nghị ai cùng làm với shall we … ?
– Lời đề nghị giúp ai với shall I … ?
► Các từ nhận biết thì tương lai: khi trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon, …
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Tính từ, Trạng từ trong Tiếng Anh
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 The Environment
Trong tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 The Environment, chúng ta sẽ cũng tìm hiều về cấu tạo, định nghĩa, chức năng, vị trí, cách sử dụng tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh; phân biệt Because và Because of, các bài tập ngữ pháp có đáp án đi kèm để các em ôn tập Unit 6 The Environment tốt hơn.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT có đáp án Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 4, 5, 6
A. [Adjectives & Oder of adjectives] TÍNH TỪ & TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
– It is a good computer. [Đó là một cái máy vi tính tốt.]
– She has black eyes. [Cô ấy có đôi mắt màu đen]
Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:
Ví dụ:
– She is very kind . [Cô ấy rất tốt bụng]
– She is an unrealiable person. [Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.]
* Size [Kích cỡ]: big, small, long, short,…
Ví dụ:
– She has a long dress. [Cô ấy có một chiếc váy dài.]
* Age [tuổi thọ]: old, new, young, …
– His father looks very young . [Bố của cậu ấy trông rất trẻ.]
* Shape [hình dạng]: round, oval, square,…
– She has a round face. [Cô ấy có một khuôn mặt tròn.]
* Color [Màu sắc]: yellow, black, white,…
– It is a black wallet. [Đó là một chiếc ví màu đen.]
* Origin [Nguồn gốc]: Japanese, French,…
– It is a Japanese bag. [Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.]
* Material [chất liệu]: wooden, woollen, plastic…
– It is a wooden house. [Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.]
* Purpose [mục đích]: walking [shoes], sleeping [bag],…
Ví dụ:
– I have just bought a pair of walking shoes. [Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.]
Ví dụ:
– She is a . [Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.]
Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.
2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..
Ví dụ:
– It is getting dark . [Trời đang tối dần.]
– It sounds interesting . [Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.]
Ví dụ:
Ví dụ:
Ta KHÔNG nói: This idea is main .
Ví dụ:
She is asleep . [Cô ấy đang ngủ.]
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
KHÔNG nói: She is an asleep person.
* Cách nhớ: OpSAShCOMP
+ Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ
* Chú ý:
Ví dụ:
Ta có: beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét [opinion]
long: là tính từ chỉ kích thước [size]
new: là tính từ chỉ tuổi thọ [Age]
Ta có:
square: là tính từ chỉ hình dạng [shape]
white: là tính từ chỉ màu sắc [color]
+ Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại.
Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc [origin]
Ví dụ:
– It is a black white television. [Đó là một chiếc ti vi đen trắng.]
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.
+ Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập.
+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng.
Ví dụ:
– It is a cheap interesting book. [Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị.]
[Adverbs]
Ví dụ:
– It is a road. [Đó là một con đường dài rộng.]
Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
– She looks attractive . [Cô ấy trông rất quyến rũ.]
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
Ví dụ:
– My father looked at me anrily. [Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.]
Ví dụ:
– I have lived here for a long time. [Tôi sống ở đây lâu rồi.]
Ví dụ:
– My sister came home late yesterday . [Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.]
– always [luôn luôn]
– usually [thường thường]
– often [thường]
– sometimes [thỉnh thoảng]
– seldom [hiếm khí]
– rarely [hiếm khi]
– never [không bao giờ]…
Ví dụ:
I seldom cook meals. [Tôi hiếm khi nấu ăn.]
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
– completely/ absolutely [hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh],
– extremely [vô cùng..]
– very [rất]
– quite [khá]
– fairly [tương đối]
– a little/ a bit [một chút]
– hardly [hầu như không]
Ví dụ:
– I have finished my work completely . [Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh]
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
– Last year I went to HCM city to visit my friends. [Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi.]
– She often goes to school at 6. 30 a. m. [Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.]
– My family went to Nha Trang yesterday . [Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.]
Ví dụ:
– He finished his examination quickly . [Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.]
– He quickly finished his examination. [Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.]
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course do chúng tôi sưu tầm và đăng tải bao gồm ngữ pháp về Thì tương lai đơn, Cụm từ chỉ mục đích và Các trường hợp dùng Will được trình bày cụ thể giúp các bạn dễ dàng tiếp thu trọn vẹn kiến thức của bài học. Thì tương lai đơn – The simple future tense * Cấu tạo:
shall/ will + bare-infinitive
* Cách dùng:
+ Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.
Ví dụ:
– He will finish his work tomorrow.
Ngày mai anh ấy sẽ làm xong công việc của mình.
– Manchester United will win the cup.
Đội Manchester United sẽ đoạt cúp vô địch.
+ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để dự đoán điều có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
– According to the weather report, it will be cloudy tomorrow.
Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nhiều mây.
– Be careful! You’ll hurt yourself! Coi chừng, bạn sẽ bị thương đấy!
won’t = will not shan’t = shall not
Chúng ta dùng “to – infinitive”, “so as to – infinitive” hoặc “in order to – infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động.
Ví dụ:
– I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners.
Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.
– She has to get up early so as to jog.
Cô ấy dậy sớm để chạy bộ.
Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:
* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:
– That bag looks heavy. I’ll help you with it.
Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó.
– I need some money. – Don’t worry! I’ll lend you some.
Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít.
* Hứa hẹn làm điều gi đó:
– I promise I won’t tell any what you said.
Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói.
– Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.
Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trả lại bạn sớm.
* Yêu cầu ai làm gì: [w ill you…?]
Ví dụ:
– Will you shut the door, please?
– Will you please wait for me here?
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE? Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that? Cấu trúc “What is this?” và cách trả lời “This is….” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc “What is that?” và cách trả lời “That is…” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách xa. Tương tự, để hỏi về
I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE?
Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that?
Cấu trúc “What is this?” và cách trả lời “This is….” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc “What is that?” và cách trả lời “That is…” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách xa.
Tương tự, để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are these?” [Những cái này là gì?]và trả lời bằng cấu trúc “These are…”. Để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are those?” [Những cái kia là gì?] và trả lời bằng cấu trúc “Those are…”
Ex: What are these? – These are rulers.
What are those? – Those are pencils.
II. HOW MANY
Để hỏi về số lượng của người hay vật, ta dùng cấu trúc sau đây
Ex: How many doors are there? [Có bao nhiêu cửa ra vào?]
Để trả lời câu hỏi này, ta dùng cấu trúc sau đây:
Ex: There is a lamp on the table. [Có một cái đèn trên bàn.]
Ex: There are 3 chairs in the room. [Có ba cái ghế trong phòng.]
III. THERE IS và THERE ARE
1. THERE IS dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của một người hay vật nào đó ở một nơi nào đó.
Cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ và một danh từ theo sau nó. Ví dụ: on the table, in the room, in the class…
Ex: There is a bookshelf in the room.
There is an apple on the table.
2. THERE ARE dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của người hay vật ở một nơi nào đó. Chú ý người hoặc vật trong câu này luôn từ 2 trở lên.
Từ hoặc cụm từ số lượng thường là các từ one, each, every, couple of, many, both, a few, several, a number of, a little, much a great deal of, some/any/no/most, a lot of/ lots of/ all…
Ex: There are three students in the classroom.
There are a lot of cars in the park.
IV. Dạng thức danh từ số nhiều [Plurals of nouns]
*Trong tiếng Việt, chúng ta nói một cây thước, hai cây thước thì danh từ không có gì thay đổi. Đối với tiếng Anh, ta phải thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ khi danh từ đó ở dạng số nhiều.
Ex: a ruler → two rulers
a door → five doors
*Đối với các danh từ tận cùng bằng O, S, SS, X, CH, SH, Z… ta thêm “es” vào sau danh từ khi chuyển sang số nhiều.
Ex: a box → two boxes
a glass → ten glasses
Trường hợp ngoại lệ:
a photo → two photos
a kilo → three kilos
a piano → four pianos
*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một phụ âm, ta đổi Y thành I và thêm “es”
Ex: a family → two families
a city → three cities
*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một nguyên âm, ta thêm “s” vào sau danh từ.
Ex: a key → two keys
*Đối với danh từ tận cùng bằng F hoặc FE, ta chuyển F hoặc FE thành VES
Ex: a bookshelf → two bookshelves
Trường hợp ngoại lệ:
a roof → two roofs
a safe → three safes
a handikerchief → four handikerchiefs
a chief → ten chiefs
Các phần còn lại của Unit 3:
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home Tiếng anh phổ thông [SGK], Tiếng Anh lớp sáu
Đăng bởi Ngannguyen
Tags: cách thêm es vào danh từ, English Language, Grammar English 6, Học ngữ pháp, học tiếng Anh, Learning Grammar, ngữ pháp tiếng Anh, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, Tiếng Anh lớp 6, Tiếng Anh phổ thông
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Unit 1: A visit from a pen pal
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 1 I. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
● Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It [số ít] + was
S = We/ You/ They [số nhiều] + were
Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. [Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.]
– They were in London on their summer holiday last year. [Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.]
● Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: – was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. [Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền]
– We weren’t at home yesterday. [Hôm qua chúng tôi không ở nhà.]
● Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? [Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?]
Yes, she was./ No, she wasn’t. [Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.]
– Were they at work yesterday? [Hôm qua họ có làm việc không?]
Yes, they were./ No, they weren’t. [Có, họ có./ Không, họ không.]
Với động từ thường
● Khẳng định: + V-ed
Ví dụ: – We studied English last night. [Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.]
– He met his old friend near his house yesterday. [Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.]
● Phủ định:S + did not + V [nguyên thể]
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” [viết tắt là “didn’t], động từ theo sau ở dạng nguyên thể.]
Ví dụ: – He didn’t come to school last week. [Tuần trước cậu ta không đến trường.]
– We didn’t see him at the cinema last night. [Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.]
● Câu hỏi: Did + S + V[nguyên thể]?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? [Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?] Yes, I did./ No, I didn’t. [Có, mình có./ Không, mình không.]
– Did he miss the train yesterday? [Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?] Yes, he did./ No, he didn’t. [Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.]
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
● Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. [Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.]
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
– The plane took off two hours ago. [Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.]
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday [hôm qua]
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. [two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …]
– when: khi [trong câu kể]
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du:
watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled pfer – pferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm [a,e,i,o,u] ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm [còn lại ] ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:study – studied cry – cried
● Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-1-a-visit-from-a-pen-pal.jsp
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Unit 8: Celebrations
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 8 RELATIVE CLAUSES [MỆNH ĐỀ QUAN HỆ]
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề [Clause] là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns – Đại từ quan hệ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives next door.
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định [who, which vẫn có thê sử dụng được]
I don’t like the table that stands in the kitchen.
Mệnh đề quan hệ – Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh [mệnh đề tính từ] bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
. Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
● … N [person] + WHO + V + O
2. WHOM:
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
● … N [person] + WHOM + S + V
3. WHICH:
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
● … N [thing] + WHICH + V + O
● … N [thing] + WHICH + S + V
4. THAT:
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…N [person, thing] + WHOSE + N + V …
. Các trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…N [reason] + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
…N [place] + WHERE + S + V …
[WHERE = ON / IN / AT + WHICH]
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
…N [time] + WHEN + S + V …
[WHEN = ON / IN / AT + WHICH]
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
Cách làm bài tập về mệnh đề quan hệ III. Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định [Defining relative clauses]: là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định [Non-defining relative clauses]: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy [,] hay dấu gạch ngang [-]
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. [Non-defining relative clause]
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu [my, his, her, their]
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ [chỉ áp dụng với whom và which.]
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ [V-ing] hoặc quá khứ phân từ [V3/ed].
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ [V-ing].
a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ [V3/ed]. Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu [To-infinitive] khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Trong bài ngữ pháp của Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations này, chúng ta sẽ học các điểm ngữ pháp sau đây:
A- Chủ điểm ngữ pháp 1 của Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations: MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
Định nghĩa: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là một mệnh đề phụ diễn tả sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh này thường được bắt đầu bằng although, though, even though, no matter, whatever.
Cấu trúc:
Although/though/even though + S[Chủ ngữ] + V[Động từ]
Ví dụ:
Although the weather was very bad, we had a picnic.
[Nghĩa: Mặc dù thời tiết rất xấu, chúng tôi vẫn đi dã ngoại.]
Even though I didn’t know anyone at the party, I had a nice time.
[Nghĩa: Mặc dù tôi không biết ai tại bữa tiệc nhưng tôi vẫn có khoảng thời gian vui vẻ.]
B- Chủ điểm ngữ pháp 2 của Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. Định nghĩa:
– Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để diễn tả hoặc cung cấp thêm thông tin cho chủ thể hoặc sự vật ở mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính từ vì nó đóng vai trò giống tính từ là bổ sung cho danh từ đứng trước.
– Mệnh đề quan hệ còn được dùng để làm rõ, xác định người, sự vật và phân biệt chúng với người, sự vật khác và tránh lặp lại từ, cụm từ.
2. Vị trí trong câu:
Mệnh đề quan hệ thường theo sau mệnh đề chính hay từ/cụm từ được nó bổ nghĩa và làm rõ.
Ví dụ:
The bus came at last, which was a relief. [Xe buýt cuối cùng đã đến, thiệt là nhẹ nhõm.]
→ Mệnh đề ‘ which was a relief’ bổ nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước.
I like working with students who appciate what I do. [Tôi thích làm việc với sinh viên biết rõ những gì tôi làm.]
→ Mệnh đề ‘ who appciate what I do’ bổ nghĩa cho từ ‘ students’.
C- Chủ điểm ngữ pháp 3 của Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations: MỆNH ĐỀ CÓ CHỨA WHILE
Mệnh đề có chứa WHILE, động từ thường được chia ở dạng tiếp diễn:
Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. [kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó]
Ví dụ:
You were standing there with tears in your eyes while I was walking towards my groom.
[Bố đứng đó lệ tràn khóe mắt trong nhìn con từng bước tiến đến bên chú rể của mình]
Mệnh đề chính [không chứa while] có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.
Thật tuyệt! Chúc mừng bạn vừa học xong ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations. P.S: Nội dung bài ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations này, chỉ là ở mức LEVEL 1! Tuy nhiên, nếu bạn chăm chỉ học xong hết phần ngữ pháp ở đây, chịu khó viết bài vào tập, và ôn lại, thì cũng đủ giúp bạn lấy được kiến thức căn bản của ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 – Unit 8: Celebrations, và có thể làm được hầu như những bài tập của unit 8 này. Nếu bạn cảm thấy hài lòng với kiến thức ở mức LEVEL 1 này, thì thôi, học nhiêu đây đủ rồi! NHƯNG, nếu bạn muốn lấy điểm 9, 10 trong kì thi chuyển cấp, hay có khát khao nâng cao tối đa kiến thức nhằm cạnh tranh vào những trường cấp 3 danh tiếng, thì có thể ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÂNG CAO LEVEL 2 Ở ĐÂY!
P.S.S: À, bạn còn yếu phần WORDFORM, hay nghĩ rằng mình đã giỏi, hãy thử sức mình với khóa học:”1000+ câu WORD FORM” Ở ĐÂY , bấm vào từng hình, làm bài như hướng dẫn trong hình, và được thầy chữa bài TỪNG CÂU, MIỄN PHÍ. Mọi người đã làm bài rồi, và có tiến bộ bạn còn chờ gì nữa nào!
Hi there!
Talk soon…
Nguyễn Dương Hùng Tiến – Gã Chèo Đò Với Mái Đầu Sương
Thạc sĩ Giáo dục – Giảng dạy Tiếng Anh
Previous Bài học
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
I. Ngữ Pháp Tiếng Anh: Either, Neither
1, Câu trả lời ngắn với either và neither
“Either và neither“ được dùng trong câu phủ định, để thể hiện sự đồng thuận mang ý phủ định giữa các người nói với nhau về một sự việc nào đó.
*Cấu trúc:
– Either: đứng ở cuối câu: S + trợ động từ + not + either
VD: I didn’t either; I don’t either; She doesn’t either…..
– Neither: đứng ở đầu câu: Neither + trợ động từ + S
VD: Neither do I, Neither did he……
2, Either và Neither được dùng làm đại từ:
– either có nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia, neither có nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia.
– either và neither khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít
Ví dụ:
I tried Asus and Oppo phones before, but neither was good. [Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo trước đây. Nhưng không có cái nào tốt cả.]
Do you want tea or coffee? – Either is good for me.
[Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết.]
3, Một số cách dùng khác của either và neither:
*NEITHER
1. neither + Noun số ít
Ở trường hợp này neither được xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.
Ví dụ:
Neither member of our group came to the meeting yesterday. [Không có thành viên nào trong nhóm chúng tôi đi họp ngày hôm qua.]
2. neither + of + đại danh từ
– Trong cấu trúc này, of luôn phải đứng giữa neither và danh từ
– Động từ phải chia ở số ít
– Chỉ có 3 đại danh từ được dùng với neither of là you, them, us
Ví dụ:
Neither of us knows that Mr. Blank passed away. [Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua đời.]
Neither of you is approved for this vacancy. I’m so sorry. [Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này. Tôi rất tiếc.]
3. neither + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Lưu ý: Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít [dù danh từ ở dạng số nhiều]
Ví dụ:
Neither of my friends knows how my brother looks like. [Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai tôi.]
Neither of the dresses fixed me. [Không có cái váy nào vừa với tôi cả.]
4. Neither … nor:Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ:
Neither me nor my friends want to talk with her. [Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta.]
*EITHER
1. either + Noun số ít:
Trong trường hợp này, either được sử dụng như một từ xác định [ determiner] trước danh từ số ít
Ví dụ:
A: Where do you want to have dinner, at home or outside?
B: Either option is fine for me.
[Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? – Cái nào cũng được hết.]
2. either + of + Đại danh từ
– Cấu trúc either of đi với một tân ngữ đại từ [thường là us, you, them]
Ví dụ:
I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.
[Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền.]
– Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”
Ví dụ:
A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
C: Either one.
[Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza – Cái nào cũng ăn hết.]
3. either + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Ví dụ:
Either of the dishes is delicious. [Cả hai món ăn đều rất ngon miệng.]
Either of his cars was broken last month. [Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết.]
4. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia
Ví dụ: I want to have either tea or juice. [Tôi muốn uống trà hoặc cà phê.]
II. Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN
NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN:
* Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
* Cấu tạo:
Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
– Mệnh đề If [If clause]: là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
– Mệnh đề chính [main clause]: là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính
– Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
If – clause, main – clause
Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy [hoặc chấm phẩy].
Main – clause If – clause
Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy [hoặc chấm phẩy]
* Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless [= if … not]; provided [that] [= if only]; so long as [as long as]; on condition that [miễn là, với điều kiện là]; suppose; supposing [giả sử như]; in case [trong trường hợp]; even if [ngay cả khi, dù cho]
CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
* Câu điều kiện loại 0:
* Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
* Cấu trúc:
If clause [Simple psent], main clause [simple psent].
→ If + chủ ngữ 1 + động từ [chia theo chủ ngữ 1] , chủ ngữ 2 + động từ [chia theo chủ ngữ 2]
Nếu chủ ngữ là I/ they/ you/ we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là She/ he/ it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
Ví dụ:
If you heat the ice, it smelts. [Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy]
The water reaches 100 degree if you heat it. [Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó]
* Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/ hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If clause [simple psent], main clause [simple future].
→ If + chủ ngữ 1 + động từ [chia ở hiện tại đơn] , chủ ngữ 2 + will + V
– Will có thể được thay bằng can/ may/ shall/ must
– Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
Ví dụ:
If you take this medicine, you will feel better. [Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó.]
If it stops raining, we can go out. [Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài.]
* Câu điều kiện loại 2:
– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
– Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc:
If clause S + V [ QKĐ], Main clause [S + would/ could [not] + V + …].
→ If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d[ BQT] [to be: were], chủ ngữ 2 + would/ could [not] + V
Ví dụ:
– If I were you, I would help him.
– If you tried hard again, you would succeed.
* Câu điều kiện loại 3:
– Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
– Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc:
If clause QKHT, main clause [could/ would + have + P2/ ed]
→ If + chủ ngữ 1 + had + P2/ -ed/ d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams. [Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì cậu ta đã đậu kỳ thi rồi.]
If I had known she was sick, I would have visited her. [Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy rồi.]
III. 55 Cấu trúc V-ing trong Tiếng Anh
1. ADMIT DOING SOMETHING: Chấp nhận đã làm gì
2. AVOID DOING SOMETHING: Tránh làm gì
3. DELAY DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
4. DENY DOING SOMETHING: Phủ nhận làm gì
5. ENJOY DOING SOMETHING: Thích làm gì
6. FINISH DOING SOMETHING: Hoàn thành làm gì
7. KEEP DOING SOMETHING: Tiếp tục, duy trì làm gì
8. MIND DOING SOMETHING: Bận tâm làm gì
9. SUGGEST DOING SOMETHING: Gợi ý làm gì
10. LIKE DOING SOMETHING: Thích làm gì
11. HATE DOING SOMETHING: Ghét làm gì
12. LOVE DOING SOMETHING: Thích làm gì
13. CAN’T BEAR DOING SOMETHING: Không thể chịu được làm gì
14. CAN’T STAND DOING SOMETHING : Không thể chịu được làm gì
15. CAN’T HELP DOING SOMETHING : Không thể tránh được làm gì
16. LOOK FORWARD DOING SOMETHING: Trông mong làm gì
17. ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Buộc tội ai làm gì
18. INSIST SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Nài nỉ ai làm gì
19. REMIND SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Gợi nhớ làm gì
20. BE AFRAID OF DOING SOMETHING: Sợ làm gì
21. BE AMAZED AT DOING SOMETHING: Ngạc nhiên làm gì
22. BE ANGRY ABOU/ OF DOING SOMETHING : Giận/ Bực mình làm gì
23. BE GOOD/ BAD AT DOING SOMETHING : Giỏi/ Kém làm gì
24. BE BORED WITH DOING SOMETHING: Buồn chán làm gì
25. BE DEPENENT ON DOING SOMETHING : Phụ thuộc
26. THINK OF DOING SOMETHING : Nhớ về cái gì đó
27. THANK OF DOING SOMETHING : Nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
28. THANK TO DOING SOMETHING : Cảm ơn ai vì đã làm gì
29. APOLOZISE FOR DOING SOMETHING : Xin lỗi ai vì cái gì đó
30. COMFRESS TO DOING SOMETHING: Thú nhận làm gì
31. COMGRATULATE SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Chúc mừng ai vì điều gì đó
32. BE FROND OF DOING SOMETHING: Thích làm gì
33. BE GRATEFUL TO SOMEBODY FOR DOING SOMETHING: Biết ơn ai vì đã làm gì
34. BE USED TO DOING SOMETHING : Đã quen làm gì
35. WARN SOMEBODY ABOUT DOING SOMETHING: Cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì
36. WARN SOMEBODY AGAINST DOING SOMETHING: Cảnh báo ai không được làm gì
37. DREAM OF DOING SOMETHING: Giấc mơ về việc gì, về ai,về làm
38. PREVENT FROM DOING SOMETHING: Ngăn cản làm gì
39. ALLOW DOING SOMETHING: Cho phép làm gì
40. CONSIDER DOING SOMETHING: Xem xét đến khả năng làm gì
41. DISKILE DOING SOMETHING: Không thích làm gì
42. DREAD DOING SOMETHING: Sợ phải làm gì
43. ENDURE DOING SOMETHING: Chịu đựng phải làm gì
44. GIVE UP = QUIT DOING SOMETHING: Từ bỏ làm gì đó
45. GO ON DOING SOMETHING: Tiếp tục làm gì đó
46. IMAGINE DOING SOMETHING: Tưởng tượng làm gì
47. INVOVLE DOING SOMETHING: Đòi hỏi phải làm gì đó
48. MISS DOING SOMETHING: Suýt đã làm gì
49. POSTPONE DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
50. REMEMBER DOING SOMETHING: Nhớ đã làm gì
51. PRACTICE DOING SOMETHING : Thực tập, thực hành làm gì
52. RESENT DOING SOMETHING: Ghét làm gì đó
53. RISK DOING SOMETHING: Có nguy cơ bị làm gì đó
54. SPEND TIME DOING SOMETHING: Bỏ [thời gian] làm gì đó
55. BEGIN DOING SOMETHING: Bắt đầu làm gì đó
IV. Cấu trúc câu bị động – The Passive Voice
NHỮNG KTCB CẦN NHỚ:
*Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. [Mẹ của Linh rửa cái xe]
CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG
*Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ: My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother
*Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
*Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + O
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,her… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
*Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + O
Ví dụ: I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me.
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by O
Ví dụ: My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday.
V. Cấu trúc câu Trực tiếp – gián tiếp
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu Trực Tiếp – Gián Tiếp: NHỮNG KTCB CẦN NHỚ :
– Câu trực tiếp: Là các câu nói diễn tả chính xác những từ ngữ của người nói . Là các câu nói bình thường trong giao tiếp. Thường đặt trong dấu ngoặc kép “”
– Câu gián tiếp [hay còn gọi là câu tường thuật]: Là cách nói khi chúng ta muốn kể lại hay tường thuật lại cho ai đó nghe về những gì người khác nói. Đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
*CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT 1.Các động từ thường dùng:
-Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
Ví dụ:
+ He said [that] he was ill. [ Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.]
+ He told me [that] he was ill. [ Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.]
– Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
He told me where he was. [Từ để hỏi]
He told me to go. [Động từ nguyên mẫu có to]
He told me where to go. [Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to]
He told me a lie. [Danh từ/Cụm danh từ]
* Verb + to V: agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow…..
Ví dụ: Susan promises not to come home late again. [Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa]
Ví dụ: Lele apologized Amanda for deleting her images on Instagram. [ Lele xin lỗi vì đã xoá những bức ảnh của Amanda trên Instagram.]
* Verb + O + Giới từ + V-ing: accuse … of, congratulate … on, pvent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his party. [Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh]
*Verb + that clause:
Ví dụ:
King Bach admits that he doesn’t like Lele. [King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele]
3. Cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp [ lời tường thuật ]
Thông thường, để tường thuật một câu, ta cần phải lùi thì, thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.
LÙI THÌ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT
Đối với các động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau:
THAY ĐỔI ĐẠI TỪ
Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
-Đại từ nhân xưng
-Tính từ sở hữu:
– CHUYỂN ĐỔI TRẠNG TỪ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT
Tường Thuật Dạng Câu Hỏi
* Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
‘Have you seen the rain?’ He asked → He asked me if/whether I had seen the rain.
* Câu hỏi dùng các từ để hỏi[ WH questions] như what, when, where, why, how…:
Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
‘Where did you sleep last night?’ he asked → He asked me where I had slept the night before
Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật:
Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như order, command, tell, ask, request,… và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to
Ví dụ:
‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up.
‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.
* Với các từ để hỏi:
Động từ nguyên mẫu có ” to ”thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với ” should”.
Ví dụ:
”How should I make BBQ sauce?” → He asked her how to make BBQ sauce.
Còn tiếp…
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh THCS tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 [CHƯƠNG TRÌNH MỚI]
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
1. NEW WORDS.
Word
Pronunciation
Type
Meaning
activity
/æk’tiv.i.ti/
n
Hoạt động
imagine
/i’mædʒin/
v
Tưởng tượng
draw
/drɔ:/
v
Vẽ
make
/meik/
v
Làm,
art
/a:t/
n
Nghệ thuật
Boarding school
/ ‘bɔ:.diɳ sku:l/
n
Trường nội trú
classmate
/ ‘kla:s.meit/
n
Bạn cùng lớp
compass
/ ‘kʌm.pəs/
n
Com-pa
creative
/kri’ei.tiv/
adj
Sáng tạo
look
/ luk/
v
Nhìn, xem
use
/ju:s/
v
Dùng, sử dụng
ask
/a:sk/
v
Hỏi
answer
/ ‘an:sə/
v
Trả lời, đáp lại
correct
/ kə’rekt/
v
Sửa, sửa chữa
equipment
/i’kwip.mənt/
n
Thiết bị
excited
/ik’sai.tid/
adj
Phấn chấn.
greenhouse
/ ‘gri:n.haʊs/
n
Nhà kính
help
/help/
n,v
Giúp đỡ, trợ giúp
international
/’,in.tə’næʃ.ən.əl/
adj
Quốc tế
check
/tʃek/
v
Kiểm tra
match
/ mætʃ/
v
Nối, làm cho phù hợp
practise
/ ‘præktis/
v
Rèn luyện
create
/’kri:’eit/
v
Tạo, tạo nên, tạo ra
repeat
/’ ri’pi:t/
v
Nhắc lại
Interview
/’ ‘in.tə.vju:/
n, v
Phỏng vấn
judo
/ ‘dʒu:.dəʊ/
n
Môn võ judo
knock
/nɒk/
v
Gõ [cửa]
Overseas
/,əʊ.və’si:z/
ở [nước ngoài]
Pocket money
/ ‘pɒk.it’mʌn.i/
n
Tiền túi, tiền riêng
poem
/ ‘pəʊ.im/
n
Bài thơ
Remember
/ri’mem.bə[r]
v
Nhớ, ghi nhớ
Share
/ʃeə[r]/
v
Chia sẻ
Smart
/sma:t/
adj
Bảnh bao, sáng sủa
Surround
/sə’raʊnd/
v
Bao quanh
read
/ ri:d/
v
Đọc
write
/ rait/
v
Viết
find
/ faind/
v
Tìm, phát hiện
complete
/kəm’pli:t/
v
Hoàn thành
work
/wɜːk/
v
Làm việc
listen
/’lisn/
v
Nghe
speak
/spi:k/
v
Nói
Swimming pool
/ ‘swimiɳ pu:l/
n
Bể bơi
II. GRAMMAR:
A. The psent simple [ Thì Hiện Tại Đơn]
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn [tiếng Anh: Simple psent hoặc Present simple] là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Chân lý, sự thật hiển nhiên
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
3. Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
S + am/are/is
S + V[e/es]
Phủ định
S + am/are/is + not +
Note : is not = isn’t ;
are not = aren’t
S + do/ does + not + V[ng.thể]
Note : do not = don’t
does not = doesn’t
Nghi vấn
Yes – No question
Am/ Are/ Is [not] + S + ….?
Yes, S+ am/ is/ are
No, S+ am/is/are +not.
Wh- questions
Wh + am/ are/ is [not] + S + …?
Yes – No question
Do/ Does [not] + S + V[ng.thể]..?
Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Wh- questions
Wh + do/ does[not] + S + V[nguyên thể]….?
Lưu ý
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ [thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge]
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always [luôn luôn] , usually [thường xuyên], often [thường xuyên], frequently [thường xuyên] , sometimes [thỉnh thoảng], seldom [hiếm khi], rarely [hiếm khi], hardly [hiếm khi] , never [không bao giờ], generally [nhìn chung], regularly [thường xuyên].
+ Every day, every week, every month, every year,……. [Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm]
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. [một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm]
B. The psent continuous [Thì hiện tại tiếp diễn]
1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At psent, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
UNIT 2: MY HOME
I. NEW WORDS:
Word
Pronunciation
Type
Meaning
behind
p
ở giữa
Air conditioner
n
căn hộ
bathroom
n
Cửa hàng bách hóa
dishwasher
n
tủ lạnh
crazy
n
tủ ly
Furniture
n
phòng lớn, đại sảnh
In front of
n
phòng bếp, nhà bếp
Living room
adj
lộn xộn, bừa bộn
microwave
v
di chuyển, chuyển nhà
Next to
n
ghế xôfa, ghế tràng kỷ
Stilt house
p
Phía dưới, ở bên dưới
wardrobe
adj
tích cực, hăng hái.
appearance
n
Món thịt nướng barbecue
boring
n
Dàn đồng ca.
Clap
n
Cuộc đua, cuộc thi
confident
adj
tò mò, thích tìm hiểu
Do the gardening
n
lính chữa cháy, lính cứu hỏa
fireworks
adj
buồn cười, thú vị
generous
n
Viện bảo tang
Organize
adj
Điềm tĩnh, kiên nhẫn.
personality
v
chuẩn bị
racing
adj
đáng tin cậy
serious
adj
bẽn lẽn, hay xấu hổ
sporty
n
người tình nguyện.
zodiac
n
Phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật
backyard
n
nhà thờ lớn, thánh đường
Convenient
Convenience
Conveniently
inconvenient
tiện lợi
bất tiện, phiền phức
crowded
/kraʊdid/
Adj
đông đúc, đông người
V
exciting
/ik’sai.tiη/
Adj
Thú vị, lí thú, hứng thú
fantastic
/fæn’tæstik/
Adj
kỳ diệu; tuyệt vời
historic
/hi’stɒr.ik/
Adj
Cổ, cổ kính, có tính chất lịch sử
incredibly
/in’kred.i.bli/
Adv
Đáng kinh ngạc
memorial
/mə’mɔ:ri.əl/
n
đài tưởng niệm
modern
/’mɒd.ən/
Adj
hiện đại
pagoda
/pə’gəu.də/
n
Ngôi chùa
peaceful
/’pi:s.fəl/
Adj
yên tĩnh, bình lặng
polluted
/pə’lu:tid/
Adj
ô nhiễm
quiet
/’kwaiət/
Adj
yên lặng, yên tĩnh; êm ả
Railwaystation
/’reil.wei ‘stei.∫ən/
n
Ga tàu hỏa
square
/skweə/
n
băng dính, băng keo
rock
/rɒk/
n
Hòn đá, phiến đá
thrilling
/’θril.iɳ/
adj
Gây hồi hộp
torch
/tɔ:t∫/
n
đèn pin
travel agent
/’trævl ei.dʒənt/
n
Công ty du lịch
valley
/’væl.i/
n
thung lung
waterfall
/’wɔ:təfɔ:l/
n
thác nước
windsurfing
/’wind,sɜ:fiŋ/
n
Môn thể thao lướt ván buồm
wonder
/’wʌn.də
Thể nghi vấn:
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
I.NEW WORDS.
Word
Pronunciation
Type
Meaning
Apricot blossom
/’ei.pri.kɒt’blɒs.əm/
n
Hoa mai
calendar
/’kæl.in.dər/
n
lịch
celebrate
/’sel.i.breit/
v
kỷ niệm
cool down
/ku:l ‘daʊn/
v
Làm mát
decorate
/’dek.ə.reit/
v
trang hoàng
Dutch
/dʌt∫/
n/adj
Người Hà Lan/tiếng Hà Lan
empty out
/’emp.ti aʊt/
v
Đổ[rác]
family gathering
/’fæm.əl.i ‘gæð.ər.iη/
n
Sum họp gia đình
feather
/’feð.ər/
n
Lông[gia cầm]
first-footer
/’fə:stfut.ə[r]/
n
người xông đất
get wet
/get wet/
v
Bị ướt
korean
/kə’ri:ən/
n/adj
người/ tiếng Hàn Quốc/
luck-money
/’lʌk mʌni/
n
đồng tiền lì xì/ cầu may
Peach blossom
/pi:tʃ’blɔs.əm/
n
hoa đào
remove
/ri’mu:v/
v
Rũ bỏ, dời đi, di chuyển
rooster
/’ru:.stər/
n
gà trống
rubbish
/’rʌbi∫/
n
đồ bỏ đi, rác
Thai
/tai/
n
Người Thái/Tiếng Thái
Wish
/wi∫/
n/v
Lời ước, ước
II.GRAMMAR.
1. Modal verb : Should
Use
Example
Should [not]+ V
Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
You should study hard for the final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.
We think he should give up smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
They gave up, but they should continue soluting the difficult.
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
She ppared for the competition very well, so she should she should win.
Had better
Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn
You are so green. You had better go to hospital.
2. Simple future tense [Thì tương lai đơn]
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh [Simple future tense] được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b.Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
c. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + will + V[nguyên thể]
S + will not + V[nguyên thể]
Will + S + V[nguyên thể]
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa [in 2 minutes: trong 2 phút nữa]
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
UNIT 7. TELEVISION
I. NEW WORDS.
Word
Pronunciation
Type
Meaning
/əd’ven.t∫ə/
n
Cuộc phiêu lưu
announce
/ə’naʊns/
v
thông báo
audience
/’ɔ:di.əns/
n
khán giả
cartoon
/kɑ:’tu:n/
n
Phim họat hình
channel
/’t∫æn.əl/
n
Kênh[truyền hình]
character
/’kær.ik.tə địa phương
main
/mein/
adj
Chính yếu, chủ đạo
manner
/’mæn.ər/
n
Tác phong, tính cách
MC
/,em ‘si/
n
Người dẫn chương trình
national
/’næ∫.ən.əl/
adj
Thể nghi vấn:
Can/Could + S + verb…?
Ex: I can swim. [Tôi có thể bơi.]
He can speak English. [Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.]
I can’t go ahead. [Tôi không thể đi về phía trước.]
Can I help you? [Tôi có thể giúp bà không?.]
Can you swim? [Bạn có thể bơi không?]
No, I can’t. [Không, Tôi không thể] – Yes, I can. [Có, tôi có thể]
I couldn’t see anything. [Tôi không thể nhìn thấy gì.]
It could rain tomorrow. [Ngày mai trời có thể mưa.]
2. Will be able to
a.Cách dùng của “will be able to”
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
Eg : The baby will be able to speak next month.
You will be able to communicate in English after finishing the course.
b.Cấu trúc câu với “will be able to”
Dạng khẳng định S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg: He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, các bạn được tiếp cận và luyện tập các thì đơn ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhìn chung, các thì đơn được dùng để diễn tả sự việc có tính lặp lại, hoặc chỉ tường thuật một sự kiện hay hành động nào đó.
Đối với thì quá khứ đơn , bạn cần lưu ý rằng các động từ thường khi được đưa về thì quá khứ thì chỉ cần thêm để biến đổi sao cho phù hợp. Language Link Academic mách bạn vài mẹo thú vị để học thuộc bảng động từ bất quy tắc tại: -ed vào đuôi nhưng không phải động từ nào cũng được biến đổi theo cách này. Khi đó, bạn cần phải học thuộc các động từ bất quy tắc //llv.edu.vn/
Ngoài ra, ở thì hiện tại đơn , bạn cần phân biệt chủ ngữ là danh từ số ít hay danh từ số nhiều để lựa chọn thể của động từ cho hợp lí. Đồng thời lưu ý phân biệt khi nào thêm -s và -es cho động từ.
Tham khảo chi tiết kiến thức về từng thì:
Tương tự các nhóm thì đơn, chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 sẽ giới thiệu cho các bạn ba loại thì tiếp diễn. Các thì tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động song song hoặc đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.
So với nhóm thì đơn, các động từ ở thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng be + V-ing, trong đó động từ to be sẽ được biến đổi tùy thuộc vào thời điểm ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Ví dụ: I have had this dog for 3 years. They had had that house for 2 years before they moved to their current house.
So với hai nhóm thì kể trên, đối với chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, nhóm thì hoàn thành có vẻ lạ hơn và khó hiểu hơn trong cách dùng nhưng cấu trúc lại cực kì đơn giản.
Cấu trúc chung của các nhóm thì hoàn thành luôn có sự xuất hiện của have và PII [Phân từ 2]. Have sẽ được biến đổi cho phù hợp với thì và động từ chính luôn ở dạng PII. Lưu ý rằng, have này thuộc về cấu trúc buộc phải có, không nên nhầm lẫn với động từ .
Đây là một thì nâng cao, kết hợp giữa thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại Tiếp diễn . Do đó cấu trúc ngữ pháp của nó sẽ mang đặc điểm của hai thì này.
Bạn hãy nhấp vào: //llv.edu.vn/ để hiểu rõ cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
B. Các dạng thức của động từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Có thể bạn cũng sẽ cần:
Các động từ này được chia theo dạng tùy thuộc theo động từ đứng trước nó, chứ không dựa theo thời điểm như khi chia theo thì. Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, bạn sẽ được biết đến 3 loại danh động từ gồm Danh động từ Gerund [V-ing], động từ nguyên mẫu có to [to V], động từ nguyên mẫu không to [V-inf].
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học,
tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem chủ đề Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Unit 6 trên website 3mienmoloctrungvang.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Quảng Cáo
Chủ đề xem nhiều
Bài viết xem nhiều
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của”objection”
Ý nghĩa của “Objection” trong các cụm từ và câu khác nhau Q: The common objection to seniority pay is, “It’s rewarding dead wood!” My response is, “Why do you hire dead wood? Or why do you hoe love wood and kill it?” có nghĩa là gì? A: I don’t understand the last line. It has at least one error and doesn’t make sense.Seniority pay. An employee who has been with the company a long time gets extra pay. Dead wood. In this context, it means the employees receiving the pay don’t do their jobs or at least very well. The speaker...
Những Lợi Ích Của Ăn Chay Đối Với Sức Khoẻ
Hỏi: Xin cho biết tại sao ăn chay lại chọn ngày đầu tháng hoặc giữa tháng? Về khoa học thì ăn chay có lợi cho sức khỏe như thế nào? [Trần Vĩnh Hùng – TP.HCM] Trả lời: Ngày nay, việc ăn chay trở nên phổ biến không chỉ dành cho phật tử mà còn lan ra những người ăn kiêng khắp nơi trên thế giới, mục đích là giữ gìn sức khỏe. Ngày được chọn ăn chay phổ biến nhất là ngày đầu tháng [mùng một] và ngày trăng tròn [rằm] hàng tháng của cả phật giáo Nam truyền lẫn...
Tầm Quan Trọng Của Việc Quản Lý Thời Gian? Sắp Xếp Thời Gian Hiệu Quả
Quản Lý Thời Gian Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Quản Lý Thời Gian. Sẽ rất khó chịu khi bạn dành cả một ngày tâm huyết làm việc mà không hề hiệu quả. Hoàn thành công việc tốt sẽ tạo thêm động lực giúp bạn làm việc. Bằng việc ý thức sử dụng thời gian, sắp xếp khoa học bạn sẽ hoàn thành công việc đặt ra dễ dàng và thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn. Hãy thử tưởng tượng xem cuộc sống sẽ thú vị biết bao nếu bạn tràn đầy năng lượng. Khi hoàn thành xong mọi công việc, bạn...
Bật Mí Những Lợi Ích Sức Khỏe Tuyệt Vời Khi Ăn Cam Mỗi Ngày
Lợi ích sức khỏe tuyệt vời khi ăn cam – Cam là một loại trái cây không quá xa lạ đối với cuộc sống của chúng ta trong thời gian gần đây. Đặc biệt vào những ngay hè oi bức này thì cam là lựa chọn tuyệt vời để giải nhiệt cho cuộc sống. Lợi ích sức khỏe tuyệt vời khi ăn cam 1 Lợi ích sức khỏe tuyệt vời khi ăn cam – Thành phần dinh dưỡng trong quả cam Bên cạnh đó, với trọng lượng cam tương tự của cam còn có chứa 9 mg magnesium, 0,3 g chất xơ,...
Công Dụng Serum Caryophy Đáng Gờm Đến Cỡ Nào Khiến Dân Tình Đổ Gục?
Mụn được chia thành nhiều nhóm khác nhau, ví dụ như mụn viêm, mụn đầu đen… Mỗi loại mụn sẽ xuất hiện trên da của bạn với hình dạng, kích cỡ và hình thức riêng. Mụn xuất hiện khi lỗ chân lông trên da bạn bị tắt nghẽn do dầu và tế bào chết. Bã nhờn là nguyên nhân gây bít lỗ chân lông, tạo điều kiện cho vi khuẩn Propionibacterium acnes [P. acnes] phát triển. Lúc này, các tế bào bạch cầu của bạn sẽ tấn công vi khuẩn P. acnes, dẫn đến tình trạng nổi mụn. Các triệu chứng...
Công Dụng Của Viên Hồng Sâm Hàn Quốc
Công dụng của viên bột tinh chất hồng sâm được bào chế theo dạng viên nên rất dễ sử dụng cũng như mang theo bên mình mỗi khi đi xa Để phục vụ nhiều đối tượng, mục đích sử dụng, nhân sâm Hàn Quốc có thể được chế biến thành nhiều dạng khác nhau từ đó giúp người tiêu dùng có thể sử dụng nhân sâm mọi lúc mọi nơi, tăng cường sức khỏe một cách tốt nhất mua viên chiết xuất hồng sâm Hàn Quốc Viên uống hồng sâm Hàn Quốc sẽ giữ được các tác dụng chủ yếu...
Động Cơ Điện 1 Chiều – Motor Điện Một Chiều Siemens
Cũng giống như động cơ điện xoay chiều, động cơ điện 1 chiều là động cơ điện hoạt động với dòng điện 1 chiều. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều cũng bao gồm 2 phần chính là stato [phần tĩnh] và rôto [phần động]. – Stato hay còn gọi là phần kính từ động cơ – bộ phận sinh ra từ trường , gồm 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cữu, nam châm điện. – Rôto có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều. – Ngoài ra có một phần cũng rất quan trọng đó...
Tác Dụng Của Đèn Đá Muối Có Tốt Không?
Ngày nay, đá muối đang dần được sử dụng rỗng rãi, phổ biến với nhiều mục đích khác nhau, từ thực phẩm như dùng làm nêm nếm, dùng để nướng các loại thức ăn tuyệt vời. Ngoài ra, đá muối còn được làm đèn xông, vật liệu xây dựng phòng xông hơi giúp thư giãn hiệu quả. Vậy, bạn đã biết gì về tác dụng “thần thánh” của đèn đá muối với tinh thần và sức khỏe của con người chưa? Sử dụng đèn đá muối có tốt không? Đèn đá muối là gì? Đèn đá muối được khai thác từ mỏ đá...
Vông Nem, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Vông Nem
Tên khác Tên khác: Vông nem, Cây lá vông, Hải đồng bì, thích đồng bì, co toóng lang [Thái], bơ tòng [Tày]. Tên khoa học:– Erythrina variegata L. Tên đồng nghĩa: Corallodendron orientale [Linnaeus] Kuntze; Erythrina corallodendron Linnaeus var. orientalis Linnaeus; E. indica Lamarck; E. loureiroi G. Don [“loureiri”]; E. orientalis [Linnaeus] Murray; E. variegata var. orientalis [Linnaeus] Merrill. Họ khoa học: thuộc họ Ðậu – Fabaceae. Cây vông nem [ Mô tả, hình ảnh cây vông nem, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….] Mô tả: Cây to cao tới 10m, vỏ xanh rồi nâu, có nhiều gai...
Gan Cấu Trúc Thô Có Nguy Hiểm?
Chào bác sĩ, Em bị nhiễm viêm gan B nhưng làm xét nghiệm nhiều lần đều cho kết quả men gan chỉ số bình thường, năm sau còn thấp hơn năm trước. Bác sĩ kết luận em là người lành mang siêu vi B, tức là vius chưa bùng phát. 2 năm gần đây xét nghiệm em được kết luận là gan cấu trúc thô, có phải do virus gây ra không ạ? Em rất lo lắng, không biết bệnh của em có nguy hiểm không ạ? Chào bạn, Bạn bị nhiễm siêu vi B, men gan không tăng nhưng siêu...