Người câu nệ là gì

Phép tịnh tiến câu nệ thành Tiếng Anh là: be a stickler for, be finical about, formal (ta đã tìm được phép tịnh tiến 12). Các câu mẫu có câu nệ chứa ít nhất 23 phép tịnh tiến.

câu nệ

  • be a stickler for

  • be finical about

  • formal

    adjective

    Hóa ra sự tự do có 1 cấu trúc khá máy móc, câu nệ.

    It turns out that freedom actually has a formal structure.

Bản dịch ít thường xuyên hơn

have scruples · nice · nicely · precise · punctilious · stand on ceremony · strait · stuffy · tender

Cụm từ tương tự

Những kẻ hay câu nệ như thế thì không đáng để con tiếc rẻ đâu.

Such squeamish youths are not worth your regret.

Đừng câu nệ chuyện lễ nghi nữa.

Let's not stand on ceremony.

Tôi làm bên hành luật, người ta câu nệ nguyên tắc lắm

I work for the police, and they go very much up in the rules.

Hóa ra sự tự do có 1 cấu trúc khá máy móc, câu nệ.

It turns out that freedom actually has a formal structure.

Tôi ngạc nhiên thấy ông quá câu nệ

I'm surprised to find you squeamish.

Cậu câu nệ quá, để hắn cho tôi.

You're squeamish, leave him to me.

Quá câu nệ về chức danh ở đây nhỉ?

So concerned about status here, aren't they?

Ở đây người ta không câu nệ đâu.

Một trưởng lão tự nguyện sốt sắng không câu nệ bỏ ra thì giờ và năng lực của mình.

A willing elder gives freely of his time and energies.

Những lời đàm tiếu và câu nệ lễ nghi là những gì tôi ít để ý tới nhất, ông hội đồng.

I'm afraid gossip and protocol are the least of my worries now, councilman.

“Ngài cảnh sát trưởng, như ông biết đấy, rất câu nệ với việc phải tôn trọng từng điều khoản của luật pháp.

‘The Chief Constable, as you are undoubtedly aware, is most particular that the very shadow of the law be observed.

Ban đầu, Daigo và gia đình của anh không thể vượt qua những điều cấm kỵ và sự quá câu nệ khi đối mặt với cái chết.

Initially, Daigo and his family are unable to overcome the taboos and their squeamishness when faced with death.

Trong truyện tranh, tôi biết là nó cho ra đời một thái độ hơi câu nệ hình thức khi cố để hiểu nó tác động ra sao.

In comics, I know that it results in sort of a formalist attitude towards trying to understand how it works.

Có, tuy vậy chúng ta không nên quá câu nệ về cách dùng chữ, hoặc cảm thấy khó chịu nếu một người nào đó dùng hai từ lẫn lộn với nhau.

Yes, though we should not be unduly sensitive about word usage or be upset if someone uses the terms interchangeably.

16 Chúng ta không thể nào thực hành lẽ thật trong khi đó lại cư xử với anh chị em của chúng ta một cách thiếu yêu thương, hay câu nệ (I Giăng 4:20, 21; 3:14-16).

16 We simply cannot be practicing the truth and at the same time be treating our brothers and sisters in an unloving, unforgiving way.

Chúng ta muốn lặp lại là thấu triệt được điểm này thì hay lắm, tuy nhiên tín đồ đấng Christ không nên quá câu nệ về từ ngữ—có thể gọi là hay chỉ trích về từ ngữ.

It is worth repeating that, fine as it is to be clear on these specifics, there is no need for any Christian to be overly word conscious —what might be called word critical.

Chúng tôi lái xe tới Goodwill và ném chiếc áo len đi theo cách có phần câu nệ, ý định của tôi là để không bao giờ phải nghĩ về chiếc áo len hay nhìn thấy nó nữa.

We drove to the Goodwill and we threw the sweater away somewhat ceremoniously, my idea being that I would never have to think about the sweater nor see it ever again.

Andrei Zhdanov, Chủ tịch của Hội đồng Liên bang Xô-viết tối cao, đã buộc tội Shostakovich và các nhà soạn nhạc khác (như Sergei Prokofiev và Aram Khachaturian) viết nhạc không chính xác và câu nệ hình thức.

Andrei Zhdanov, Chairman of the RSFSR Supreme Soviet, accused Shostakovich and other composers (such as Sergei Prokofiev and Aram Khachaturian) of writing inappropriate and formalist music.

Ấy là thường-tục của các gã thanh-niên hay làm” (Các Quan Xét 14:10). Tuy nhiên, vâng-giữ nghi-lễ một cách quá câu nệ có thể làm buổi lễ quá phức tạp, khiến mọi người quên đi ý-nghĩa thực sự của buổi lễ và làm mọi người bị mất đi sự vui-vẻ.

(Judges 14:10) However, slavish conformity to social formalities can clutter a wedding, eclipsing the real meaning of the celebration and robbing everyone of the joyfulness that should be felt.

Trong khoảng thời gian đó, theo đề nghị của Anne bà và Sarah Churchill, Lady Marlborough, bắt đầu để gọi nhau tên theo họ chồng chứ không câu nệ thân phận vua tôi, tức là họ gọi nhau là Mrs. Morley and Mrs. Freeman, và khi chỉ ở một mình với nhau thì địa vị của họ là bình đẳng.

From around this time, at Anne's request she and Sarah Churchill, Lady Marlborough, began to call each other the pet names Mrs. Morley and Mrs. Freeman, respectively, to facilitate a relationship of greater equality between the two when they were alone.