Nộp thuế trước bạ nhà đất ở đâu
Show
Luật sư tư vấn về trình tự, thủ tục khai và kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, quy định về nộp thuế khi đăng ký chuyển nhượng, mua bán đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu gặp vấn đề này cần tư vấn, hỗ trợ bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia chũng tôi. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề này cho bạn. 1. Quy định về lệ phí trước bạ nhà đất. Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Đối với đất đai, bất động sản, việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc khi đăng ký sử dụng đất. Trừ khi nằm trong danh mục được miễn giảm, việc nộp phí trước bạ là bắt buộc. Vậy thủ tục khai và kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, mức lệ phí trước bạ trong từng trường hợp cụ thể là như thế nào? Nếu bạn gặp vấn đề này nhưng không có thời gian tìm hiểu quy định của pháp luật, bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia bằng cách gửi câu hỏi tư vấn hoặc Gọi 1900.6169, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung sau: + Các trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ ; + Mức thu lệ phí trước bạ ; + Trình tự, thủ tục khai và kê khai lệ phí trước bạ nhà đất ; 2. Trình tự - thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất . Hướng dẫn về trình tự, thủ tục khai và kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, quy định về nộp thuế khi đăng ký chuyển nhượng, mua bán đất đai, tư vấn pháp luật về đất đai như sau: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao hợp pháp giữa hai bên hoặc ngày nhận được xác nhận “hồ sơ hợp pháp” của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ tài sản phải làm thủ tục kê khai nộp Lệ phí trước bạ (LPTB). + Tổ chức, cá nhân có tài sản trước bạ là nhà, đất nhận 02 bản tờ kê khai LPTB (theo mẫu quy định, không thu tiền) tại nơi nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sơ hữu nhà. + Tờ khai LPTB được lập riêng cho từng tài sản. Chủ tài sản ghi đầy đủ nội dung quy định trong cả 2 bản tờ khai (phần dành riêng cho chủ tài sản) và gửi cho cơ quan nhận hồ sơ kèm theo toàn bộ hồ sơ trước bạ. Cán bộ Thuế hướng dẫn người kê khai khi có yêu cầu. + Cán bộ Thuế khi tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, nếu chưa đầy đủ thì đề nghị người nộp bổ sung cho đầy đủ rồi mới tiếp nhận. + Cơ quan Thuế giải quyết lần lượt theo thứ tự tiếp nhận hồ sơ (phát tích kê đối với hồ sơ giải quyết ngay trong ngày; phát phiếu hẹn đối với hồ sơ không giải quyết được ngay trong ngày - ghi rõ: ngày nhận hồ sơ, những giấy tờ có trong hồ sơ, thời hạn trả kết quả). + Người nộp hồ sơ nhận thông báo và giấy nộp tiền (hoặc biên lai) tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trực tiếp nộp tiền vào Kho bạc. + Người nộp hồ sơ nộp 01 bản chính Giấy nộp tiền (hoặc biên lai) có xác nhận “đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước” và thông báo nộp tiền (của cơ quan Thuế) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản. 8. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền. Thành phần hồ sơ + Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB + Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, như: Hoá đơn kèm theo bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng nhà, đất có xác nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thị trấn, xã, phường); hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,v.v. + Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu đến Công ty của chúng tôi, để giải đáp thắc mắc các yêu cầu của bạn Công ty Luật Minh Khuê sẽ cùng bạn làm rõ một số vấn đề với nội dung như sau: CƠ SỞ PHÁP LÝ Luật quản lý thuế năm 2019 Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân... Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng... Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế... Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019 Nghị định 20/2019/NĐ-CP NỘI DUNG TƯ VẤN I- Đối tượng và chủ thể khai và nộp lệ phí trước bạ nhà, đấtTheo quy định của Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì các đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm: 4. Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền. Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhưng không phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ. Tuy nhiên việc nộp lệ phí trước bạ là do Người nộp lệ phí trước bạ nộp bao gồm: Tổ chức, cá nhân có nhà đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ như đã trình bày ở trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lẹ phí trước bạ. II - Cách xác định số lệ phí trước bạ nhà đấtCông thức tính lệ phí trước bạ được xác định theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
III - Hồ sơ khai lệ phí trước bạ- Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ gồm: ++ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. ++ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp; ++ Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản. ++ Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đốì tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điểm d Khoản 1, Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (nếu có). ++ Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đôl với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đốì tượn được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có). + Sô' lượng hồ sơ: 01 bộ IV. Thời hạn khai và nơi nộp lệ phí trước bạ+ Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế + Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ V- Quy trình, thủ tục về khai lệ phí trước bạ- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đốì tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuê khi đáng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được nộp cho Ván phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên Môi trường tại địa phương nơi có nhà, đất. Đốì với địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường ( hoặc trả lại cho người khai lệ phí trước bạ, đốì với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế). + Bước 2. Cơ quan thuê tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số’ lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. - Cách thức thực hiện: + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; + Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. - Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đôi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ. - Phí, lệ phí (nếu có): Không có VI – Phạt vi phạm về hành vi khai chậm tờ khai thuế và hành vi chậm nộp thuế:Nếu có hành vi chậm nộp tờ khai phí, lệ phí thì áp dung theo Thông tư 186/2013/TT-BTC phạt như sau Điều 4. Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí 1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí. 3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. 4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. Nếu người có hành vi chậm nộp tiền lệ phí trước bạ thì áp dụng khoản 1,2 Điều 6 Thông tư 186/2013/TT-BTC phạt như sau Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí. 2. Phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tiền tối đa là 50.000.000 đồng. Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 1900.6162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng! Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty Luật Minh Khuê |