Phần câu hỏi bài 3 trang 75 vở bài tập toán 8 tập 2
\(\begin{array}{l}\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{....}}{{....}};\,\,\dfrac{{CD}}{{DE}} = \dfrac{{....}}{{....}}\\\dfrac{{BC}}{{CD}} = \dfrac{{....}}{{....}};\,\,\dfrac{{AC}}{{CE}} = \dfrac{{....}}{{....}}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 7. Cho biết \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}} = \widehat {{O_4}}\). Hãy nhìn vào hình 16 rồi điền các tỉ số đúng vào những chỗ trống sau: \(\begin{array}{l} Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng: - Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Lời giải chi tiết: Lời giải: Vì \(OB\) là tia phân giác của\(\widehat {AOC}\) nên ta có:\(\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{OA}}{{OC}}\). Vì \(OD\) là tia phân giác của\(\widehat {COE}\) nên ta có:\(\dfrac{{CD}}{{DE}} = \dfrac{{OC}}{{OE}}\). Vì \(OC\) là tia phân giác của\(\widehat {BOD}\) nên ta có:\(\dfrac{{BC}}{{CD}} = \dfrac{{OB}}{{OD}}\). Vì \(OC\) là tia phân giác của\(\widehat {AOE}\) nên ta có:\(\dfrac{{AC}}{{CE}} = \dfrac{{OA}}{{OE}}\). Câu 8. Cho biết \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}},\,AD = 3,5;\,BC = 4;\) \(CD = 2,5\) (h.17). Độ dài \(x\) của \(AB\) là: (A) \(5;\) (B) \(5,5;\) (C) \(5,6\). Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng: - Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Lời giải chi tiết: Lời giải: Vì \(AC\) là tia phân giác của\(\widehat {DAB}\) nên ta có: \(\begin{array}{l} Chọn C.
|