Quy đổi điểm ielts sang bằng a b c

Quy đổi điểm IELTS Nên thi IELTS hay TOEFL ? Chọn TOEIC hay thi Cambridge ESOL ? IELTS, TOEFL, TOEIC thi cái nào khó nhất ? Thang điểm tương ứng của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ GD&ĐT quy đổi sang khung tham chiếu châu Âu như thế nào, có quy được sang điểm đại học không ?

Nắm bắt được tất cả những băn khoăn của các bạn, UWE Bristol – Phenikaa Campus sẽ cùng cácmm bạn tìm hiểu về các vấn đề khi quy đổi IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác để đảm bảo quyền lợi của mình, tăng cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học top đầu Việt Nam nhé!

Dưới đây là bảng thông tin cơ bản của 4 hình thức thi này:

Quy đổi điểm ielts sang bằng a b c

1. Bảng tổng hợp quy đổi IELTS sang các chứng chỉ năng lực tiếng Anh tương đương (tương đối)

Theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT, hệ thống chứng chỉ tiếng anh tại Việt Nam được tổng hợp như bảng quy chuẩn dưới đây (tham khảo):

IELTS Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) TOEFL (Paper/Computer/Internet) TOEIC Cambridge ESOL Khung năng lực 6 bậc (Việt Nam)
0-2.5 A1 0-250 KET (pass) Bậc 1
3.0 A2 255-500 Bậc 2
4.0 B1 450/133/45 501-700 PET (pass) Bậc 3
4.5 477/153/53
5.0 B2 500/173/61 FCE (pass) Bậc 4
5.5 527/197/71 701-900
6.0 C1 550/213/80 CEA (pass) Bậc 5
6.5 577/233/91
7.0  

C2

600/250/100  

901-990

CPE (pass)  

Bậc 6

7.5
8.0-9.0 677/300/120

Nguồn tại ĐÂY

Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:

  • 6.0 IELTS tương đương 80 TOEFL iBT; 550 TOEFL PBT hoặc TOEIC khoảng 800
  • 6.5 IELTS tương đương 91 TOEFL iBT; 577 TOEFL PBT hoặc TOEIC khoảng 850
  • 7.0 IELTS tương đương 100 TOEFL iBT; 600 TOEFL PBT hoặc TOEIC khoảng 900

Tuy nhiên, vì mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEIC (2 kĩ năng) chỉ thi Listening và Reading, trong khi đó 2 kĩ năng còn lại bao gồm Writing – Speaking lại là kỹ năng bắt buộc trong IELTS nên khi chuyển đổi điểm sẽ không hoàn toàn tương ứng với nhau, đây là điều các bạn cần phải lưu ý khi đổi điểm tương đương vì bảng trên chỉ mang tính chất tương đối.

2. Có nên thi IELTS ?

Tùy thuộc mục đích học tiếng Anh của các bạn, sau khi học xong các trình độ quy định trong chương trình phổ thông, học sinh có thể tham dự các kỳ thi do Bộ GD-ĐT quy định để lấy các chứng chỉ có trình độ tương đương của Việt Nam hoặc các kỳ thi quốc tế, ví dụ như TOEFL hoặc IELTS (cho mục đích học tập/nghiên cứu), hoặc TOEIC (mục đích làm việc)

Cụ thể:

IELTS phù hợp cho cả du học, phát triển công việc trong nước, công việc các tập đoàn nước ngoài đến định cư. Hiện tại có hơn 10.000 trường đại học trên thế giới công nhận IELTS làm tiêu chuẩn nhập học. Có thể nói với tính chất kiểm tra toàn diện, IELTS đáp ứng yêu cầu sử dụng trong học tập và làm việc, rất rộng.

TOEFL cũng là chứng chỉ thi 4 kỹ năng nhưng chủ yếu phổ biến ở Mỹ hơn. Bạn cũng có thể chọn chứng chỉ này cho du học và công việc vì hiện tại nó cũng được công nhận tại nhiều nước. Nhưng hiện tại không phổ biến lắm ở Việt Nam.

CEFR – khung chứng chỉ châu Âu được sử dụng toàn thế giới nhưng nó không có tính tiêu chuẩn hóa như ba chứng chỉ trên. Nên lựa chọn một trong ba bằng trên sẽ thể hiện sự tiêu chuẩn cao hơn.

Đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh tương đương 6.0 IELTS

  • Giáo viên, giảng viên các cấp.
  • Nghiên cứu sinh.
  • Học sinh, sinh viên muốn tuyển thẳng vào trường đại học
  • Công chức, viên chức muốn nâng ngạch lương
  • Các bạn có nhu cầu học tập, định cư tại nước ngoài

3. Cơ hội nào cho các bạn chưa có IELTS ?

Rất nhiều trường đại học nổi tiếng trong nước đã áp dụng quy định xét tuyển riêng đối với những học sinh có chứng chỉ IELTS. Cụ thể, để được xét tuyển riêng vào những trường này, học sinh thường được yêu cầu phải có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.

Tại UWE Bristol – Phenikaa Campus, nếu bạn sở hữu IELTS từ 6.0 (còn hạn), học sinh có cơ hội được xét tuyển thẳng và học tập trong môi trường quốc tế với tấm bằng Cử nhân của Đại học UWE Bristol (VQ Anh) thuộc Top 21 UK và 401-500 Thế giới có giá trị toàn cầu.

Tuy nhiên, cơ hội vẫn mở ra đối với học sinh chưa có IELTS 6.0 hoặc các chứng chỉ TA tương đương bới UWE Bristol – Phenikaa Campus tổ chức bài thi UWE Test để đánh giá năng lực ngoại ngữ. Nếu chưa đạt điểm UWE Test 6.0, sinh viên vẫn có thể theo học lộ trình Foundation tại chương trình.

Chương trình đào tạo nguyên bản của Đại học UWE Bristol – Phenikaa Campus hiện đang tuyển sinh 7 ngành học sau đây:

  • Quản trị Kinh doanh
  • Kinh doanh và Marketing
  • Kế toán Tài chính
  • Khoa học máy tính – Trí tuệ nhân tạo
  • Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh
  • Công nghệ Thông tin
Quy đổi điểm ielts sang bằng a b c
Quy đổi điểm IELTS cùng UWE Bristol – Phenikaa Campus

Cách quy đổi điểm thi TOEIC sang bằng A B C như thế nào? Hướng dẫn cách quy đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất.

Tại Việt Nam, kỳ thi TOEIC chính được tổ chức là thi 2 kỹ năng Reading và Listening. Ngoài ra các bạn có thể thi TOEIC ( Speaking và writing) để đánh giá trình độ nói, viết tiếng Anh của bản thân.

Thang điểm TOEIC được tính từ 0 – 990 TOEIC (Overal điểm TOEIC là tổng điểm của phần thi 2 kỹ năng Reading và Listening). Trong đó, điểm tối đa mỗi kỹ năng là 495 điểm

Thang điểm TOEIC (Speaking & writing) được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC (mỗi kỹ năng điểm tối đa 200 điểm).

Theo Sở GD&ĐT Bến Tre, việc quy đổi các trình độ ngoại ngữ thuộc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (văn bằng A B C) như sau:

Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) IELTS TOEIC TOEFL ITP TOEFL CBT TOEFL IBT Cambridge English Khung NLNN 6 bậc
C2 8.5 – 9.0 910+ 600+ 250+ 100 200 – 230 (CPE) 6
C1 7.0 – 8.0 850*(170 – 165) 550 214 80 -99 180 – dưới 200 (CAE) 5
B2 5.5 – 6.5 600*(140 – 130) 500 173 61 – 79 160 – dưới 180 (FCE) 4
B1 4.0 – 5.0 450*(105 – 90) 450 133 45 – 60 140 – dưới 160 (PET) 3
A2 3.0 – 3.5 400*(70 – 50) 400 96 40 120 – dưới 140 (KET) 2
A1 1.0 – 2.5 255*(50 – 30) 347 60 19 80 – dưới 120 1

Ghi chú:

(*) TOEIC 2 kỹ năng (nghe, đọc). Đối với giáo viên dạy tiếng Anh phải đạt TOEIC 4 kỹ năng (bổ sung thêm kỹ năng nói, viết). Chẳng hạn như bậc 5 (cấp độ C1): 850* (170 – 165) được hiểu là TOEIC 2 kỹ năng đạt 850, đối với giáo viên dạy tiếng Anh phải có đủ 4 kỹ năng, trong đó nói đạt 170 và viết 165.

Thông thường các trường Đại học yêu cầu chứng chỉ TOEIC 450 điểm trở lên để đủ điều kiện xét tốt nghiệp. Vậy khi bạn quy đổi điểm TOEIC sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì sẽ là bằng B1.

Ngoài điểm thi TOEIC, các bạn có thể quy đổi điểm thi IELTS, TOEFL hay các chứng chỉ khác sang bằng A B C rất đơn giản theo bảng trên.

Để đạt được một điểm số cao nhất trong bài thi TOEIC, thì dĩ nhiên cấu trúc đề thi cũng như các đề thi TOEIC là bạn phải nhỡ kĩ và liên tục thực hành để cập nhật kiến thức nhé. 

Trên đây là nội dung quy định về bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT nhé!

Sài Gòn Metro Mall chúc các bạn thành công trong công việc, học tập