Restore pages là gì

Restore là gì? Cách tạo điểm phục hồi Restore Point Win 10

Restore là gì?

Restore được gọi là khôi phục hệ thống, khôi phục là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả quá trình hoàn nguyên phân vùng máy tính trở lại cấu hình ban đầu hoặc một bản sao trước đó. Xem định nghĩa cài đặt gốc của chúng tôi để biết thông tin đầy đủ và các liên kết liên quan.

Restore là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả quá trình khôi phục dữ liệu bị mất hoặc cũ từ một bản sao lưu backup.

Restore còn là quá trình lấy một cửa sổ đã được thu nhỏ và phóng to trở lại kích thước tối đa hoặc “Bình thường” của nó. Khôi phục cũng đề cập đến việc lấy một cửa sổ được phóng to và giảm nó xuống kích thước “Bình thường”. Trong Microsoft Windows, hành động này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng menu ba nút [hiển thị bên phải] ở góc trên bên phải của cửa sổ.

Khôi phục Hệ thống trong Windows là gì?

Khôi phục Hệ thống trong Windows [System Restore] là một công cụ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và tránh rắc rối bằng cách hoàn nguyên máy tính của bạn về trạng thái hoạt động, chỉ trong vài phút.

Trên các phiên bản Windows cũ hơn, như Windows 7, System Restore được bật theo mặc định. Tuy nhiên, trên các hệ điều hành mới hơn như Windows 10 hoặc Windows 8.1, điều này không phải lúc nào cũng đúng và bạn nên đảm bảo rằng nó được bật và hoạt động.

Khi tính năng này được kích hoạt, nó sẽ tạo các ảnh chụp nhanh định kỳ cho ổ đĩa hệ thống của bạn [thường là mỗi tuần một lần] hoặc mỗi khi bạn thực hiện bất kỳ thay đổi quan trọng nào đối với hệ thống như cài đặt trình điều khiển hoặc phần mềm mới. Những ảnh chụp nhanh này được gọi là các điểm khôi phục. Bạn cũng có thể tạo các điểm khôi phục theo cách thủ công, khi bạn xem xét cần thiết.

Nếu bạn gặp sự cố với Windows, bạn có thể dễ dàng hoàn nguyên về bất kỳ điểm khôi phục [restore point] hiện có nào và tiếp tục sử dụng Windows như thể những thay đổi hệ thống gần đây chưa từng xảy ra.

Khôi phục hệ thống rất hữu ích khi bạn gặp phải các trình điều khiển bị lỗi làm mất ổn định hệ thống của bạn, sau khi cài đặt các ứng dụng máy tính để bàn có tác động tiêu cực đến trải nghiệm máy tính của bạn hoặc sau khi cài đặt Windows Updates bị lỗi. Khôi phục máy tính của bạn về trạng thái trước đó với Khôi phục Hệ thống thường có thể xóa các sự cố của bạn chỉ trong vài phút.

Điều gì sẽ xảy ra khi bạn khôi phục máy tính Windows bằng System Restore ?

Khi bạn khôi phục máy tính Windows của mình về trạng thái trước đó bằng Khôi phục Hệ thống, những điều sau sẽ xảy ra:

  • Tất cả các cài đặt hệ thống của bạn được khôi phục về những gì chúng đã có khi điểm khôi phục được thực hiện
  • Tất cả các ứng dụng đã được cài đặt kể từ thời điểm khôi phục đã được thực hiện sẽ được gỡ cài đặt
  • Tất cả các trình điều khiển đã được cài đặt kể từ khi điểm khôi phục được thực hiện sẽ được gỡ cài đặt
  • Tất cả các bản cập nhật Windows đã được cài đặt vì điểm khôi phục đã được thực hiện sẽ bị gỡ cài đặt
  • Các tệp cá nhân của bạn được lưu trữ trong thư mục người dùng [Tài liệu, Hình ảnh, Âm nhạc, v.v.] hoặc trên các phân vùng khác với ổ C:, sẽ vẫn bị ảnh hưởng

Cách kiểm tra xem điểm sao lưu và phục hồi đã kích hoạt chưa?

Để kiểm tra xem điểm sao lưu và phục hồi [System Restore Point] đã được kích hoạt hay chưa, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Mở Start Menu sau đó nhập từ khóa Create a restore point vào khung Search rồi nhấn Enter.

2. Lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ System Properties. Click vào thẻ System Protection.

Dưới mục Protections Settings, bạn kiểm tra xem cài đặt tùy chọn đang ở trạng thái ON hay OFF.

Nếu System Protection đang ở trạng thái OFF, bạn chọn ổ đĩa hệ thống trên máy tính rồi click chọn Configure.

3. Chọn tùy chọn Turn on system protection.

4. Click chọn Apply.

5. Click chọn OK.

Cách tạo Restore Point win 10

1. Mở Start menu, gõ vào tìm kiếm “restore point“.

2. Click mở Create a restore point.

3. Cửa sổ mở ra tab System Protection, bạn sẽ thấy danh sách các ổ đĩa. Chọn ổ đĩa chứa hệ thống [System] của bạn [thông thường là ổ C] và chọn Configure.

4. Trong cửa sổ mới, tại phần Restore Settings tích chọn Turn on system protection. Tại phần Disk Space Usage, kéo thanh trượt để điều chỉnh không gian lưu trữ tối đa. Mặc định thanh trượt sẽ để ở mức 1% nhưng bạn nên để ở mức 2 hoặc 3%.

5. Click Apply > OK để lưu lại các lựa chọn.

6. Trở lại màn hình System Protection, click vào Create… để tạo điểm khôi phục.

7. Điền tên điểm khôi phục. wikimaytinh khuyên bạn nên để tên là ngày tạo để dễ gợi nhớ. Sau đó click vào Create.

8. Điểm khôi phục được tạo xong, click vào Close.

Cách tạo shortcut điểm sao lưu và phục hồi

1. Kích chuột phải vào màn hình desktop, sau đó chọn New rồi chọn Shortcut.

2. Trên cửa sổ Shortcut Wizard, bạn nhập câu lệnh:

cmd.exe /k “wmic.exe /Namespace:\\root\default Path SystemRestore Call CreateRestorePoint “My Shortcut Restore Point”, 100, 7″

Sau đó click chọn Next.

3. Nhập tên shortcut rồi click chọn Finish.

4. Kích chuột phải vào shortcut mà bạn vừa tạo, sau đó chọn Properties.

5. Nếu bạn muốn thêm một biểu tượng khác, click chọn Change icon.

6. Nhập đường dẫn dưới đây vào khung rồi ấn Enter:

C:\Windows\System32\imageres.dll

7. Chọn biểu tượng mà bạn muốn rồi click chọn OK.

8. Click chọn Advanced.

9. Chọn Run as administrator.

10. Click chọn OK.

11.Click chọn Apply.

12. Click chọn OK để hoàn tất quá trình.

13. Cuối cùng kích đúp chuột vào biểu tượng Shortcut bạn vừa tạo trên màn hình Desktop để kiểm tra.

Nếu cửa sổ Command Prompt như hình dưới đây nghĩa là bạn đã làm đúng các bước:

Cách tạo điểm khôi phục bằng CMD hoặc PowerShell

Theo mặc định, Windows sẽ tự động tạo điểm khôi phục trước khi bạn thực hiện thay đổi lớn đối với hệ điều hành, chẳng hạn như cài đặt driver hoặc ứng dụng mới. Để tạo bản sao lưu thường xuyên hơn, bạn cần tạo các điểm khôi phục theo cách thủ công hoặc lên lịch tác vụ để chạy hàng ngày hoặc hàng tuần.

Để thực hiện việc này, sau khi kích hoạt System Protection như hướng dẫn trong phần 1 ở trên, hãy vô hiệu hóa giới hạn tạo điểm khôi phục hệ thống.

Theo mặc định, Windows cho phép bạn chỉ tạo một điểm khôi phục cứ sau 24 giờ. Để xóa giới hạn này, hãy mở Registry Editor và điều hướng đến:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\SystemRestore

Nhấp chuột phải vào key SystemRestore ở bên trái và chọn New >DWORD [32-bit] Value.Nhấp chuột phải vào key SystemRestore ở bên trái và chọn New >DWORD [32-bit] Value

Đặt tên cho DWORD mới là SystemRestorePointCreationFrequency và để dữ liệu giá trị của nó thành 0.Đặt tên cho DWORD mới là SystemRestorePointCreationFrequency và để dữ liệu giá trị của nó thành 0

Tạo điểm khôi phục hệ thống bằng CMD hoặc PowerShell:

Mở Command Prompt với quyền admin và gõ lệnh sau:

wmic.exe /Namespace:\\root\default Path SystemRestore Call CreateRestorePoint "MyRestorePoint", 100, 7

Mở Command Prompt với quyền admin và gõ lệnh

Hoặc khởi chạy Windows PowerShell với quyền admin và nhập:

powershell.exe -ExecutionPolicy Bypass -NoExit -Command "Checkpoint-Computer -Description "MyRestorePoint" -RestorePointType "MODIFY_SETTINGS""

Khởi chạy Windows PowerShell với quyền admin và nhập lệnh

Sau khi bạn nhấn Enter, điểm khôi phục hệ thống mới sẽ được tạo ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng Task Scheduler để làm cho hệ thống chạy lệnh trên và tạo điểm khôi phục tự động trong khi khởi động.

Nguồn: Restore là gì? Cách khôi phục hệ thống trong Windows bằng cách tạo điểm phục hồi Restore Point

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Video liên quan

Chủ Đề