So sánh a x b x và c x năm 2024

Download Free PDF

Download Free PDF

So sánh a x b x và c x năm 2024

Ngân hàng trắc nghiệm Vi xử lý 1 Ngành Điện – điện tử

Ngân hàng trắc nghiệm Vi xử lý 1 Ngành Điện – điện tử

Ngân hàng trắc nghiệm Vi xử lý 1 Ngành Điện – điện tử

Ngân hàng trắc nghiệm Vi xử lý 1 Ngành Điện – điện tử

So sánh a x b x và c x năm 2024
Nhat Duy

Khái niệm về lệnh: Lệnh của bộ VXL được ghi bằng các ký tự dưới dạng gợi nhớ (mnemonic) để người sử dụng có thể nhận biết. Lệnh được mã hóa dưới dạng các bít nhị phân 0 và 1 và được gọi là mã máy. Một lệnh có độ dài từ 1 đến 6 byte.

Mã hóa lệnh:

Ví dụ mã hóa lệnh MOV.

-

Mã hóa câu lệnh:

-

MOVCL,[BX]

Byte1Byte 2Byte 3Byte 4

100010

MOVDWModREGR/M

TẬP LỆNH CỦA 8086

So sánh a x b x và c x năm 2024

Bảng mã thanh ghiBảng mã chế độ địa chỉ cho các toán hạng của lệnh:

MãThanh GhiW \= 0W \= 1000001010011100101110111 ALCLDLBL AHCHBHDH AXCXDXBXSPBPSIDI MODR/M00011011W \= 1W \= 0000001010011100101110111[BX] + [SI][BX] + [DI][BP] +[ SI][BP] + [DI][SI][DI] Addr16[BX][BX] + [SI] +Add8[BX] + [DI] +Add8[BP] +[ SI] + Add8[BP] + [DI] + Add8[SI] + Add8[DI] + Add8 Addr16 + Add8[BX] + Add 8 [BX] + [SI] +Add16[BX] + [DI] +Add16[BP] +[ SI] + Add16[BP] + [DI] + Add16[SI] + Add16[DI] + Add16 Addr16 + Add16[BX] + Add 16 AXCXDXBXSPBPSIDI ALCLDLBL AHCHDHBH

So sánh a x b x và c x năm 2024

So sánh a x b x và c x năm 2024

Chế độ địa chỉ (addressing mode) là cách để CPU tìm thấy toán hạng cho các lệnh của nó khi hoạt động.

Bộ VXL 8086 có 7 chế độ địa chỉ:

Chế độ địa chỉ thanh ghi (register addressing mode)

Chế độ địa chỉ tức thì (immediate addressing mode)

Chế độ địa chỉ trực tiếp (direct addressing mode)

Chế độ địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi

Chế độ địa chỉ tương đối cơ sở (based relative addressing mode)

Chế độ địa chỉ tương đối chỉ số (indexed relative addressing mode)

Chế độ địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở (based indexed relative addressing mode)

CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊA CHỈ CỦA 8086

So sánh a x b x và c x năm 2024