So sánh lãi suất ngân hàng - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm- Cập nhật lúc 13:20:25 20/02/2022
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND dành cho khách hàng cá nhân tại 31 ngân hàng được cập nhật mới nhất.
Bảng so sánh lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm trực tuyến.
Hai loại lãi suất này có khác nhau. Ngân hàng nào có lãi suất cao nhất tháng 02/2022? Cùng WebGiá.com xem bảng bên dưới
Dữ liệu được cập nhật lúc 13:20:25 20/02/2022
Chú thích màu sắc:
- Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
- Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm
Xem thêm Công cụ tính lãi tiết kiệm
Lãi suất một ngân hàng tăng vọt kỷ lục lên 12,4%
Lan Hương - Thứ hai, 07/02/2022 19:18 [GMT+7]
Sau Tết, nhiều ngân hàng tung các chương trình ưu đãi tăng lãi suất huy động, tặng quà, lì xì may mắn cho khách hàng để thu hút lượng tiền nhàn rỗi của người dân.
Lãi suất huy động đang nóng dần
Cuộc đua lãi suất huy động nóng dần kể từ thời điểm cuối năm 2021. Ngay sau Tết, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng [VPBank] nâng mức lãi suất cao nhất lên tới 12,4%/năm trong tháng đầu tiên, với kỳ hạn 12 tháng khi gửi tiết kiệm Prime Savings trên ngân hàng số VPBank Neo. Đây là mức lãi suất cao kỷ lục tại VPBank. Điều kiện khách hàng phải gửi tối thiểu là 10 triệu đồng. Đặc biệt, sản phẩm tiết kiệm này chỉ áp dụng cho khách hàng chưa có tiền gửi online hoặc khách hàng mới trong vòng 3 tháng tính từ thời điểm gửi tiền.
Không chỉ VPBank gia nhập “đường đua tăng lãi suất”, trước đó SCB tăng lãi suất huy động online 0,2% ở kỳ hạn từ 13 tháng trở lên.
Eximbank tăng 0,1 - 0,3%/năm; OCB tăng 0,2%/năm.
GPBank công bố biểu lãi suất tiền gửi mới áp dụng từ ngày 8.12 ghi nhận mức tăng đồng loạt 0,3% so với tháng 11 ở các kỳ hạn 6 tháng trở lên.
Techcombank công bố biểu lãi suất huy động vốn khách hàng cá nhân mới nhấtáp dụng từ ngày 15.12 tăng 0,25-0,4% so với tháng trước ở tất cả kỳ hạn.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Theo khảo sát tại các ngân hàng thương mại, trong tháng 2.2022,lãi suất tiết kiệm cao nhấtkỳ hạn 12 tháng vào khoảng 5,75 -7,4%/năm.
Lãi suất ngân hàng cao nhấttrên thị trường hiện nay thuộc về Nam A Bank với mức 7,4% cho kỳ hạn 16 tháng, 24 tháng và 36 tháng đối với tiền gửi tiết kiệm trực tuyến. Lãi suất ngân hàng cao nhất kỳ hạn 12 tháng cũng là Nam A Bank với mức 7,2%.
Xếp thứ hai trong bảngso sánh lãi suất ngân hàng cao nhấtlà SCB với mức lãi suất 7,25% cho kỳ hạn 13 tháng.
Mứclãi suất ngân hàng cao nhấtở kì hạn 6 tháng hiện nay là SCB với mức lãi suất là 6,65% và lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở kỳ hạn 3 tháng, PVcomBank, SCB, GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất hệ thống ngân hàng với mức lãi suất 4%/năm.
Lãi suất cao nhất kỳ hạn 1 tháng là 4% thuộc về PVcomBank, SCB, GPBank.
4 ngân hàng Big4 là Agribank, VietinBank, BIDV, Vietcombank đồng loạt có mức lãi suất cao nhất là 5,5-5,6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng trở lên.
Ngân hàng Nhà nước sẽ điều hành lãi suất năm 2022 ra sao?
Ông Phạm Chí Quang, Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ [Ngân hàng Nhà nước] cho biết: Với định hướng lạm phát như hiện nay, áp lực lạm phát trên phạm vi toàn cầu đang tăng, hệ số xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện chiếm đến 200% GDP, áp lực lạm phát nhập khẩu khá cao. Việc duy trì mặt bằng lãi suất không thay đổi cũng là áp lực lớn với ngành ngân hàng.
Việc thay đổi chính sách của Ngân hàng trung ương lớn trên thế giới cũng là áp lực đối với Việt Nam.
Hầu hết Ngân hàng Trung ương trên thế giới có xu hướng thu hẹp chính sách tiền tệ, tăng lãi suất. Cụ thể, Fed cho biết có khả năng thu hẹp nới lỏng định lượng và tăng 3 lần trong năm 2022. Fed đã xác thực lạm phát là hiện hữu thay vì quan điểm cho rằng "lạm phát chỉ là nhất thời" như trước đây.
Theo dõi của NHNN, trong năm qua có tổng cộng 118 đợt tăng lãi suất và 16 lượt giảm lãi suất trên toàn cầu. Mới đây, một trong 7 ngân hàng trung ương trong nhóm G7 là Ngân hàng Trung ương Anh [BOE] tăng lãi suất. Đây là điều khá bất ngờ và điều này tác động lớn đến ngân hàng các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, tạo áp lực cho Ngân hàng Nhà nước duy trì lãi suất ổn định. Tuy nhiên tác động của dịch COVID-19 là rất lớn.
Theo Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, năm 2022 dựa trên kinh tế vĩ mô, diễn biến lạm phát, trong điều kiện cho phép, NHNN điều hành ổn định lãi suất, chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí để có cơ sở giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ nền kinh tế.
Ngân hàng Nhà nước Lãi suất ngân hàng lãi suất lãi suất ngân hàng cao nhất lãi suất tiết kiệm cao nhất
Lãi suất ngân hàng năm 2022 sẽ ra sao?
16 ngân hàng giảm lãi suất cho vay mùa COVID-19, VIB tiếp tục xếp bét bảng
Lãi suất ngân hàng năm 2022 sẽ ra sao?
Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?
Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2022
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 02/2022 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy [%/năm]Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,20 | 5,70 | 6,00 | 6,00 | 6,30 |
Agribank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | – |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,00 | 6,50 | 6,70 | 6,80 | 6,80 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,90 | 6,35 | 6,50 | 6,50 | 6,50 |
BIDV | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
CBBank | 3,50 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Đông Á | 3,60 | 3,60 | 5,50 | 6,10 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | – | – | – | – | – | – | – |
Indovina | 3,10 | 3,40 | 4,50 | 5,50 | 5,80 | 5,80 | – |
Kiên Long | 3,10 | 3,40 | 5,60 | 6,50 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3,00 | 3,80 | 5,00 | – | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
MB | 2,50 | 3,20 | 4,25 | 4,85 | 5,50 | 5,35 | 6,20 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 5,60 | 6,20 | 6,70 | – | 5,90 |
NCB | 3,50 | 3,50 | 5,80 | – | 6,40 | 6,40 | 6,40 |
OCB | 3,35 | 3,50 | 5,20 | 5,90 | 6,00 | 6,10 | 6,15 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PGBank | 3,90 | 3,90 | 5,40 | 6,10 | 6,60 | 6,60 | – |
PublicBank | 3,30 | 3,60 | 5,30 | 6,30 | 6,80 | 6,00 | 6,00 |
PVcomBank | 3,90 | 3,90 | 5,60 | 6,20 | 6,55 | 6,60 | 6,65 |
Saigonbank | 3,10 | 3,40 | 4,70 | 5,60 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 5,90 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
SeABank | 3,50 | 3,60 | 5,40 | 6,10 | 6,15 | 6,20 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,20 | 3,45 | 5,30 | – | 6,00 | – | 6,00 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietCapitalBank | 3,80 | 3,80 | 5,90 | 6,20 | 6,20 | 6,30 | 6,50 |
Vietcombank | 3,00 | 3,30 | 4,00 | 5,50 | – | 5,30 | 5,30 |
VietinBank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
VPBank | 3,70 | – | 5,50 | 6,20 | – | 5,80 | – |
VRB | – | – | – | 6,30 | 6,70 | 7,00 | 7,00 |
Nguồn: money24h.vn
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 02/2022 dành cho khách hàng gửi trực tuyến [%/năm]Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,10 | 6,60 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Bảo Việt | 3,55 | 3,65 | 6,10 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
CBBank | 3,60 | 3,85 | 6,35 | 6,65 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | 3,00 | 3,15 | 3,50 | 4,60 | – | – | – |
Kiên Long | 3,20 | 3,50 | 5,70 | 6,60 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
MSB | 3,50 | 3,80 | 5,50 | 6,10 | 6,10 | 6,10 | 6,10 |
Nam Á Bank | 3,90 | 3,90 | 6,20 | 7,20 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
OCB | 3,80 | 3,85 | 5,40 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PVcomBank | 4,00 | 4,00 | 6,00 | 6,60 | 6,95 | 7,00 | 7,05 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 6,65 | 7,00 | 7,35 | 7,35 | 7,35 |
SHB | 3,80 | 3,95 | 5,60 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
TPBank | 3,30 | 3,55 | 5,45 | 5,95 | 6,15 | 6,15 | 6,15 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietinBank | – | – | – | 5,75 | – | – | 5,75 |
Nguồn: money24h.vn
Trong số 10 ngân hàng có lãi suất cao nhất hiện nay, dao động từ 6,60%/năm đến 7,60%/năm, khách hàng gửi tiết kiệm tại 10 ngân hàng này thì cần lưu ý chi tiết này để được hưởng lãi suất cao.
Gửi tiền tiết kiệm tại 10 ngân hàng này sẽ có lãi suất cao nhất, nhưng khách hàng cần chú ý chi tiết này. |
Theo khảo sát của PV về lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm trong tháng 2/2022 tại các ngân hàng cho thấy, hiện có 10 ngân hàng dưới đây có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất, dao động từ 6,60%/năm đến 7,60%/năm.
So sánh mức lãi suất của 10 ngân hàng dưới đây cho thấy, hiện ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] là ngân hàng dẫn đầu với lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm lên tới 7,60%.năm được ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng.
Đứng thứ 2, ngân hàng Techcombank với mức lãi suất huy động hiện tại là 7,10%/năm.
Thứ 3 là ngân hàng MSB với mức lãi suất gửi tiết kiệm được ấn định 7,00%/năm.
Đứng thứ 4 ngân hàng LienVietPostBank hiện đang áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm đối với khách hàng cá nhầ là 6,99%/năm.
Tiếp đó là ngân hàng Việt Á và Vietbank với mức lãi suất cao nhất là 6,90%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 15-36 tháng.
HDBank là ngân hàng thứ 7 có mức lãi suất huy động là 6,80 và 6,85%/năm áp dụng cho kỳ hạn 12 và 13 tháng.
6,80%/năm là mức lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cao nhất của ngân hàng BacABank áp dụng cho kỳ hạn 24 và 36 tháng.
6,60%/năm và 6,70%/năm là mức lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cao nhất của ngân hàng Vietcapitalbank áp dụng cho kỳ hạn 18 và 36 tháng.
Cuối cùng là MBBank có mức lãi suất 6,60%/năm và 7,40%/năm áp dụng cho kỳ hạn 12 và 24 tháng.
Bảng lãi suất 10 ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay. |
Tuy nhiên, để được hưởng mức lãi suất cao nói trên, người gửi tiết kiệm cần chú ý đến chi tiết này.
Theo đó, tại ngân hàng SCB, người gửi tiết kiệm sẽ được hưởng mức lãi 7,60%/năm với điều kiện phải có số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Tương tự, khách hàng muốn nhận được mức lãi suất 7,10%/năm tại ngân hàng Techcombank thì cần phải gửi khoản tiền từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Tại ngân hàng MSB, người gửi tiền được hưởng mức lãi suất cao nhất 7,00%/năm với điều kiện số tiền gửi áp dụng từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Còn ngân hàng LienVietPostBank cũng kèm điều kiện là khách hàng phải có khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng và 60 tháng, trong đó giá trị tiền gửi ở kỳ hạn 13 tháng phải từ 300 tỷ đồng trở lên mới được hưởng mức lãi suất 6,99%/năm..
Ngân hàng MBBank cũng kèm điều kiện khách phải có số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên mới được hưởng mức lãi suất 6,60%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng và mức 7,40%/năm đối với kỳ hạn 24 tháng.
Đối với ngân hàng Việt Á, hiện ngân hàng này đang áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm là 6,90% cho kỳ hạn 36 tháng và điều kiện để người gửi tiết kiệm được hưởng mức lãi suất này sẽ theo mức tiền áp dụng theo quy định sản phẩm.
Trong số 10 ngân hàng trên, hiện nay thì chỉ có 2 ngân hàng là Bắc Á Bank và Viet Capital Bank là không đưa ra điều kiện về khoản tiền gửi của khách hàng.
Hải Yến
Lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2022?
So với lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất gửi tiết kiệm online tại nhiều ngân hàng đượcđiều chỉnh cao hơn từ 0,10% đến 0,30%. Theo đó, lãi suất gửi tiết kiệm online cao nhất là 7,00%/năm; mức lãi suất thấp nhất là 3,10%/năm.
Lãi suất tiền gửi vẫn còn xu hướng giảm
Lãi suất huy động tiền gửi có nhiều sự thay đổi. Nhiều ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất cũ. Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng giảm lãi suất tiết kiệm, một số ít ngân hàng có động thái tăng lãi suất.
Nhóm ngân hàng Quốc Doanh
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, mứclãi suất tiền gửicao nhất vẫn được giữ nguyên không đổi. VietinBank vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất như trước, theo đó lãi suất cao nhất tại các ngân hàng này cùng là 5,6%/năm.
Vietcombank trong tháng này có động thái tăng lãi suất tại nhiều kỳ hạn gửi. Tuy nhiên mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này vẫn ghi nhận được ở mức 5,5%/năm.
Nhóm ngân hàng TMCP khác
Bước sang tháng 2, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng tăng chiếm đa số. Do đó, phạm vilãi suất tiền gửicao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Cụ thể trong bảngso sánh lãi suất ngân hànghiện nay, mức áp dụng cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì ấn định tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai hiện nay gồm có: ngân hàng MSB và SCB với mức lãi suất hiện được cùng niêm yết ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Còn SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng – 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng cólãi suất tiết kiệmtương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank [6,99%/năm], MBBank [6,9%/năm], Ngân hàng Việt Á [6,9%/năm]… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 2 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Bac A Bank, VPBank, Sacombank, Eximbank, VietBank, ngân hàng Đông Á, Saigonbank, SCB và ngân hàng Bản Việt.
Dưới đây là bảngso sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 02/2022chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng [200 tỷ trở lên] |
SCB | 7,00% | 12-36 tháng |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng [từ 300 tỷ trở lên] và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 36 – 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
VPBank | 6,10% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng SCB
- trang chủ
- giới thiệu
- nhà đầu tư
- Tin tức
- Mạng lưới
- Internet banking
- Hotline 24/7
- Tuyển dụng
- Bán tài sản - Khoản nợ
- Liên hệ
Search
- VIE
- ENG
1900 65381800 5454 38
- Giao dịch Online
- Internet Banking
- Bán tài sản - Khoản nợ
Khách hàng
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 2
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng [200 tỷ trở lên] |
3 | SCB | 7,00% | 12-36 tháng |
4 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng [từ 300 tỷ trở lên] và 60 tháng |
5 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 | VietBank | 6,90% | 15 - 36 tháng |
7 | Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 - 36 tháng |
8 | HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 | Ngân hàng Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
10 | Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
11 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 36 - 60 tháng |
12 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
13 | SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 | OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
15 | Ngân hàng Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
16 | Ngân hàng Quốc dân [NCB] | 6,40% | 18 - 60 tháng |
17 | ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
18 | Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
19 | Saigonbank | 6,30% | 13 - 36 tháng |
20 | SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 | VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
22 | Ngân hàng OCB | 6,15% | 36 tháng |
23 | VPBank | 6,10% | 13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 | TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
25 | Eximbank | 6,00% | 15 - 60 tháng |
26 | ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
28 | Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
29 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
30 | BIDV | 5,50% | 12 - 36 tháng |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.