Sự khác nhau giữa tình thái từ và thán từ
Tóm tắt nội dung tài liệu
Page 2
YOMEDIA
Giúp HS củng cố lại kiến thức về trợ từ, thán từ, tình thái từ, phân biệt sự khác nhau giữa chúng thông qua việc luyện tập để nhân diện đúng. Rèn kỹ năng vận dụng. 17-02-2012 508 15 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Hay nhất
Trợ từ : Hoàn thành bảng sau (Ngữ văn - Lớp 8) 1 trả lời Đặc điểm của lời kể trong truyện cổ tích (Ngữ văn - Lớp 6) 1 trả lời Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu (Ngữ văn - Lớp 6) 1 trả lời
Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..) vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn. nguồn google Reactions: Trannfochai
cho bạn luôn mấy từ khó này : ) Phân biệt: thán từ, chỉ từ, đại từ, phó từ. Theo chị thì việc phân biệt đc dễ dàng thì các em ko nên học thuộc lòng cái phần định nghĩa, nó chỉ đáp ứng đc một phần để các em làm bài tập, còn việc phân biệt thì chị khuyên là các em nên phân tích ngay trong tên của từ loại đó. Như: - THÁN từ: Từ Thán: các em thường gặp nó ở câu cảm thán, phải ko? câu cảm thán là 1 loại câu biểu thị cảm xúc. Cho nên, các em có thể liên hệ: thán từ là loại từ có tác dụng bộc lộ cảm xúc của người nói và còn có tác dụng là hô gọi (hô ngữ). vd: này, than ôi, hỡi ôi, a... - CHỈ từ: Từ chỉ: chỉ trỏ, nói về 1 sự việc nào đó. vd: bông hoa này, con cá đó, .... - Còn về ĐẠI TỪ: nó là những từ như: tôi, anh, chị, cô ấy, anh ấy.... Nó cũng gần giống địa từ trong tiếng anh nhỉ Thường dùng làm chủ ngữ. - PHÓ từ: Từ phó: đằng sau 1 cái gì đó, bổ nghĩa cho nó. các em có thể liên tưởng đến phó hiệu trưởng là người bổ trợ cho Hiệu trưởng ấy ^^ Và phó từ nó thường bổ nghĩa cho động từ, tính từ. vd: động từ "bay" phó từ cho nó là: đang, hoặc là lên => bay lên hặoc đang bay. Reactions: Park Eun Hwa
Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..) vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn. nguồn google bạn có thể cho thêm 1 vài vs và 1 đoạn văn ko ...................thank bạn
Đoạn văn Một hôm đi học về, Lan gặp Hà- người bạn cũ của mình hồi tiểu học của mình- ngạc nhiên, Lan hỏi: -Hà, sao hôm nay trường cậu được nghỉ à? Hà nhanh nhảu trả lời: -Ừ. Trường tớ được nghỉ những 1 tuần cơ đấy! Lan vỗ nhẹ lên vai bạn: - Vậy chiều nay đi thăm trường cũ với tớ nhé. Vậy là hai bạn cùng đi thăm lại ngôi trường ngày thơ ấu của họ.... " à " là tình thái từ (rõ hơn là 'tình thái từ nghi vấn'). "ừ " là thán từ ( rõ hơn là ' thán từ gọi đáp'). Còn "những" là trợ từ Nguồn: yahoo
Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..) vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn. nguồn google Cái này cũng hệt như sgk thôi bạn, ai mà chả biết!! Quan trọng là cách phân biệt kìa~ |