Tài liệu học tập Toán 10 Đại số Mệnh đề tập hợp
June 23, 2019June 23, 2019 xuctu 0 Comments
Một tài liệu đầy đủ cho các em học sinh lớp 10 học chương 1 với đầy đủ những lý thuyết và bài tập về Mệnh đề và Tập hợp thuộc chương 1. Tải tài liệu này tại đây. Đặt mua Sách tham khảo toán 10 tại đây!!! Tải bản WORD tại đây. Một vài phần chính trong tài liệu: §1: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến §2: Áp dụng mệnh đề vào phép suy luận toán học §3: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài tập ôn tập chương I : Nội dung chính: Tác giả bài viết: Trần Quốc Nghĩa Những tin mới hơn Những tin cũ hơn
Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,128,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,101,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,266,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,952,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,159,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,123,Đề thi THỬ Đại học,385,Đề thi thử môn Toán,51,Đề thi Tốt nghiệp,43,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,216,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,8,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,190,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,17,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,354,Giáo trình - Sách,81,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,200,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,IMO,12,Khái niệm Toán học,64,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,55,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,38,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,289,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,7,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,12,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,9,Số học,56,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,37,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,132,Toán 11,173,Toán 12,373,Toán 9,66,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,5,Tổ hợp,36,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,271,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28, Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Toán lớp 10 Có Lời Giải chi tiết. Tài liệu học tập toán 10 đại số mệnh đề tập hợp tự luận và trắc nghiệm cơ bản đến nâng cao có lời giải Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Có Lời Giải chi tiết Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Có Lời Giải chi tiết
Tải Xuống BÀI 01 MỆNH ĐỀ I – MỆNH ĐỀ Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. II – PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ Kí hiệu mệnh phủ định của mệnh đề là ta có đúng khi sai. sai khi đúng.
III – MỆNH ĐỀ KÉO THEO Mệnh đề “ Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “ Từ suy ra ”. Mệnh đề chỉ sai khi đúng và sai. Như vậy, ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai. Các định lí, toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng Khi đó ta nói là giả thiết, là kết luận của định lí, hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có IV – MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng. Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta có kí hiệu và đọc là tương đương hoặc là điều kiện cần và đủ để có hoặc khi và chỉ khi V – KÍ HIỆU VÀ Ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau hay Kí hiệu đọc là “với mọi“. Ví dụ: Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0“ là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau Kí hiệu đọc là “có một“ (tồn tại một) hay “có ít nhất một“ (tồn tại ít nhất một). CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Câu 10. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Câu 11. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Câu 12. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Vấn đề 3. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ Câu 13. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển”?
Câu 14. Phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây?
Câu 15. Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
Câu 16. Viết mệnh đề phủ định của mệnh đề : “Tất cả các học sinh khối của trường em đều biết bơi”.
Vấn đề 4. KÍ HIỆU VÀ . Câu 17. Kí hiệu là tập hợp các cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ, là mệnh đề chứa biến “ cao trên ”. Mệnh đề khẳng định rằng:
Câu 18. Mệnh đề khẳng định rằng:
Câu 19. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Câu 20. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
Câu 21. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai? Câu 22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Câu 23. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? Câu 24. Cho là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng? Câu 25. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu 26. Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề là: Câu 27. Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là:
Câu 28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là:
Câu 29. Phủ định của mệnh đề là: Câu 30. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề là: LỜI GIẢI CHI TIẾT Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
Lời giải. Câu cảm thán không phải là mệnh đề. Chọn A. Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
Lời giải. Các câu c), f) không phải là mệnh đề vì không phải là một câu khẳng định. Chọn B. Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Lời giải. Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề. Chọn B. Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Lời giải. Câu a) không là mệnh đề. Chọn A. Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Lời giải. Chọn B. Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Lời giải. Chọn D. A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ. B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ. C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ. Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
Lời giải. Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì . Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì . Chọn B. Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai. Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều. Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? Lời giải. Xét đáp án A. Ta có: Suy ra A sai. Chọn A. Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Lời giải. Đáp án A sai vì hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau. Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi chúng có cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Chọn A. Câu 10. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Lời giải. Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên chia hết cho thì số nguyên có chữ số tận cùng là ”. Mệnh đề này sai vì số nguyên cũng có thể có chữ số tận cùng là . Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác là hình bình hành thì tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng. Chọn B. Câu 11. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Lời giải. Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số tự nhiên chia hết cho thì số nguyên có tổng các chữ số bằng ”. Mệnh đề này sai vì tổng các chữ số của phải chia hết cho thì mới chia hết cho . Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu thì ” sai vì . Xét mệnh đề đảo của đáp án C: “Nếu thì ” sai với Chọn D. Câu 12. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Lời giải. Chọn A. Mệnh đề kéo théo là tam giác đều Tam giác cân là mệnh đề đúng, nhưng mệnh đề đảo Tam giác cân là tam giác đều là mệnh đề sai. Do đó, 2 mệnh đề là tam giác đều và Tam giác cân không phải là 2 mệnh đề tương đương. Vấn đề 3. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ Câu 13. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển”?
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển” là mệnh đề “Có ít nhất một động vật không di chuyển”. Chọn C. Câu 14. Phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây?
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề “Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn”. Chọn C. Câu 15. Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là mệnh đề: “Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3”. Chọn C. Câu 16. Viết mệnh đề phủ định của mệnh đề : “Tất cả các học sinh khối của trường em đều biết bơi”.
Lời giải. Chọn D. Vấn đề 4. KÍ HIỆU VÀ . Câu 17. Kí hiệu là tập hợp các cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ, là mệnh đề chứa biến “ cao trên ”. Mệnh đề khẳng định rằng:
Lời giải. Mệnh đề “ , cao trên ” khẳng định: “Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên ”. Chọn A. Câu 18. Mệnh đề khẳng định rằng:
Lời giải. Chọn B. Câu 19. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Lời giải. Chọn C. Với . Câu 20. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
Lời giải. Chọn D. Với , ta có:
không chia hết cho Câu 21. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai? Lời giải. Với thì Chọn C. Câu 22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Lời giải. Chọn A. B sai vì nhưng C sai vì nhưng D sai vì nhưng Câu 23. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? Lời giải. Với Chọn A. Câu 24. Cho là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng? Lời giải. Đáp án A đúng vì . Chọn A. Câu 25. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Lời giải. Chọn A. Đáp án B sai vì là số vô tỉ. Đáp án C sai với là hợp số. Đáp án D sai với Câu 26. Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề là: Lời giải. Phủ định của mệnh đề là . Chọn D. Câu 27. Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là:
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là : “Tồn tại sao cho ”. Chọn B. Câu 28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là:
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là là hợp số . Chọn C. Câu 29. Phủ định của mệnh đề là: Lời giải. Phủ định của mệnh đề là . Chọn C. Câu 30. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề là: Lời giải. Phủ định của mệnh đề là: . Chọn C. 🔿 BÀI 02 TẬP HỢP I – KHÁI NIỆM TẬP HỢP Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. Giả sử đã cho tập hợp Để chỉ là một phần tử của tập hợp ta viết (đọc là thuộc ). Để chỉ không phải là một phần tử của tập hợp ta viết (đọc là không thuộc ). Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Vậy ta có thể xác định một tập hợp bằng một trong hai cách sau Liệt kê các phần tử của nó. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven như hình 1. Tập hợp rỗng, kí hiệu là là tập hợp không chứa phần tử nào. Nếu không phải là tập hợp rỗng thì chứa ít nhất một phần tử. II – TẬP HỢP CON Nếu mọi phần tử của tập hợp đều là phần tử của tập hợp thì ta nói là một tập hợp con của và viết (đọc là chứa trong ). Thay cho ta cũng viết (đọc là chứa hoặc bao hàm ) Như vậy Nếu không phải là một tập con của ta viết Ta có các tính chất sau với mọi tập hợp Nếu và thì với mọi tập hợp III – TẬP HỢP BẰNG NHAU Khi và ta nói tập hợp bằng tập hợp và viết là Như vậy CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Vấn đề 1. PHẦN TỬ – TẬP HỢP Câu 1. Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề là số tự nhiên ? Câu 2. Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề không phải là số hữu tỉ ? Câu 3. Cho là một tập hợp. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Câu 4. Cho là một phần tử của tập hợp Xét các mệnh đề sau: (I) (II) (III) (IV) Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?
Câu 5. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề |