There will be là gì
“Will” có nghĩa là “sẽ” và hầu hết được dùng trong thì tương lai đơn. Bài học hôm nay, mình sẽ giúp các bạn nắm vững thì tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán. Vậy thì cấu trúc và cách dùng Will trong Tiếng Anh sẽ là gì, chúng mình cùng tìm hiểu nhé!!!! Show 1. Cấu trúc của “will” trong thì tương lai đơn:
(Will you marry me? Em sẽ cưới Anh nhé?)
2. Cách sử dụng “will” trong thì tương lai đơn
Một số ví dụ khác về cách sử dụng “Will” trong Tiếng Anh:
*** Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Will thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century… 3. Shall or will ?Shall / will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì Tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Trước đây, người ta phân chia:
Ngày nay, Shall ít được sử dụng hơn, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ. Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn (Cách dùng Shall trong Tiếng Anh) 4. Will trong câu hỏi đuôi (Tag questions)Câu hỏi đuôi là một dàng câu hỏi rất thông dụng trong Tiếng Anh, là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.
Sau câu mệnh lệnh dùng (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … , will you? Ví dụ:
Phúc Nguyễn.
Sự khác nhau giữa will be V-ing và will be V3 là câu hỏi mà chúng tôi hay nhận được từ các bạn học viên. Trong bài thi Toeic, dạng câu hỏi này cũng thường được ra thi. Nếu không cẩn thận, thí sinh rất dễ bị mắc bẫy và làm bài sai. Trước tiên, ta cần nắm rõ cấu trúc để thấy sự khác nhau giữa will be V-ing và will be V3WILL BE V3 Đây là mẫu câu bị động, đã rất quen thuộc với các bạn. Thường trong đề thi, sau “Will be V3” có giới từ “BY” Ex: Euro 2016 will be held in France (Euro 2016 sẽ được tổ chức tại Pháp) WILL BE V-ING Có 2 điều quan trọng cần chú ý về cấu trúc “will be V-ing” để làm bài thi tốt: 1) Đây là cấu trúc nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động diễn ra trong tương lai. Ex: We will throw a party this Sunday (Chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc vào Chủ nhật này) Để nhấn mạnh sự việc này ta sẽ nói là “We will be throwing a party this Sunday”. 2) Cấu trúc “will be V-ing” trong mẫu ngữ pháp này dùng để nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động sẽ diễn ra trong tương lai, không liên quan đến thì “Tương lai tiếp diễn”. Vì vậy, nếu các bạn dịch “sẽ đang …” là không đúng nhé. Mẹo làm bài đối với dạng đề thi: Will be + … Đáp án thường hoặc là V-ING, hoặc là V3 Nếu câu mang nghĩa chủ động, ta chọn V-ING Nếu câu mang nghĩa bị động, ta chọn V3 (Hoặc nếu sau chỗ trống có giới từ “By”, chắc chắn ta chọn V3) Hy vọng với bài viết này, các bạn đã biết rõ sự khác nhau giữa will be V-ing và will be V3 để có phản xạ thật nhanh khi làm bài thi Toeic và luôn có đáp án đúng. Nếu bạn thích bài viết này, bạn hãy chia sẻ nó lên Facebook hoặc Google+ nhé. Cám ơn các bạn nhiều!
“There” thường được biết đến như một trạng từ chỉ nơi chốn nhưng tần suất sử dụng nhiều nhất lại không phải ý nghĩa của trạng từ mà là chức năng chủ ngữ trong những cấu trúc câu cơ bản. Bạn có thể tham khảo những kiến thức sau đây. I. Trạng từ chỉ nơi chốn “There” khi phát âm là /ðeə(r)/ thì đó là trạng từ có nghĩa là tại nơi đó. What’s that green thing over there? Cái vật màu xanh lá cây ở chỗ đó là cái gì? We went to London and stayed there seven days. Chúng tôi đến Luân Đôn và ở đó 7 ngày. II. Chủ ngữ hình thức Trong những câu bắt đầu bằng there is, there are, there might be, there came… “There” được phát âm là /ðə(r)/ và nó đứng ở vị trí chủ ngữ. Tuy nhiên chủ ngữ thực sẽ xuất hiện sau động từ to be. Ví dụ: There are many stars in the sky. Có rất nhiều ngôi sao trên bầu trời. There là chủ ngữ hình thức còn chủ ngữ thực là many stars, there chỉ làm nhiệm vụ giới thiệu câu thực sự sau nó. Câu trên cũng có thể được viết là: Many stars are in the sky. Nhưng cấu trúc với There are…. được ưa chuộng hơn, và tự nhiên hơn. Cấu trúc này được dùng rất phổ biến để chỉ sự tồn tại của một cái gì đó (có thể là người, vật, sự việc…)
There is a book on the table. Có một quyển sách trên cái bàn.
There are fifty-one states in the USA. Có 51 tiểu bang ở Hoa Kỳ.
There is some apples in the fridge. (informal) There are some apples in the fridge. (formal)
There might be drinks if you wait for a bit. Có thể có đồ uống nếu bạn chờ chút xíu. There has never been anybody like you. Chưa từng bao giờ có người nào như bạn. Cụm danh từ (noun phrase) trong cấu trúc này là những cụm danh từ không xác định và cung cấp thông tin mới. Bởi vậy cụm danh từ đó có thể chỉ là một danh từ hoặc đại từ bất định như: somebody, someone, something, anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, everybody, everyone, everything; hoặc có thể đứng trước danh từ là một từ không xác định như a, an, some, any, hoặc số lượng như: one, two…hoặc các lượng từ như: a lot of, lots of, many, much, few, little, a good/ great deal of, a number of, several, more, another, other, others, enough plenty of. Ví dụ: There is dust everywhere. Có bụi khắp mọi nơi. There is nothing in the fridge. Chẳng có gì trong tủ lạnh cả. There are seven days in a week. Có bảy ngày trong một tuần. There will be a number of tasks to carry out. Sẽ có một số nhiệm vụ để thực hiện. Lưu ý: Thông thường không dùng các chủ ngữ xác định (các danh từ riêng hoặc danh từ có mạo từ xác định) với cấu thúc there + be. The door was open. (Không dùng There was the door open) John was at the party. (Không dùng There was John at the party)
There is nothing to do in the village. Không có gì để làm trong làng này. There was nothing to watch on television. Không có gì để xem trên truyền hình.
There is someone waiting to see you. Có ai đó đang chờ gặp bạn. There were a lot of people shouting and waving. Có rất nhiều người la hét và vẫy tay chào.
There was a noise that woke me up. Có một tiếng ồn đã đánh thức tôi dậy. There’s a small matter which we need to discuss. Có một vấn đề nhỏ mà chúng ta cần thảo luận.
There is sure to be trouble when she gets his letter. Chắc chắn sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được lá thư của anh ta. Do you think there’s likely to be snow now? Bạn có nghĩ rằng có thể có tuyết bây giờ? There is no denying the fact that she stole the money. (There is no denying … = It is impossible to deny…) Không thể phủ nhận sự thật là cô ta đã lấy tiền. There is no knowing what she did with the money. (There is no knowing … = It is impossible to know…) Không thể biết cô ta đã làm gì với số tiền đó. Yên Thanh |