Thymmos capsule là thuốc gì

Nhiều người thắc mắc Thuốc thymmos 80mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Thuốc thymmos 80mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?

Thuốc thymmos 80mg là thuốc chống nhiễm khuẩn có tác dụng:

– Kích thích, thành lập hệ thống miễn dịch – Trị liệu bổ sung cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus như viêm gan, viêm đường hô hấp… – Chữa trị chứng giảm bạch cầu gây ra bởi các tác nhân gây độc với tủy xương

– Kiểm soát hệ miễn dịch ở tủy xương

Thành phần của thuốc:

– Thymomodulin……….80mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

– Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Liều dùng: 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng. – Viêm mũi dị ứng Liều dùng: 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng. – Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn. Liều dùng: 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng. – Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Liều dùng: 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày. – Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi

Liều dùng: 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.

– Dùng thuốc sau khi ăn

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Trẻ em, bệnh gan tiến triển, suy thận nặng – phụ nữ mang thai và cho con bú

– Suy gan, người già, lái xe, vận hành máy [cẩn thận]

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng
– Dị ứng, phát ban, rối loạn tiêu hóa, nổi mẫn đỏ

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận. – Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng. – Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…

– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc thymmos giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc thymmos có giá 180.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thymmos Capsule là thuốc có thành phần hoạt chất là Thymomodulin, do Korea Arlico Pharm. Co., Ltd. sản xuất. Xuất xứ: Korea Thông tin chi tiết: Tên thuốc: Thymmos Capsule Tên hoạt chất: Thymomodulin Hàm lượng: 80mg/ viên Dạng bào chế: Viên nang Tiêu chuẩn: NSX Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên Số đăng ký: VN-7995-09 Hạn dùng: 36 tháng Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm. Co., Ltd. Nước sản xuất: Korea Địa chỉ SX: 160-17, Whoijuk-ri, Gwanghyewon-myeon, Jincheon-gun, Chung cheongbuk-do. Công ty đăng ký: Boram Pharma Co., Ltd.

Địa chỉ đăng ký: 471 Moknae-Dong,Danwon-gu, Ansan-Si, Kyungki-Do

Qua bài viết Thuốc thymmos là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

cach dung thuoc thymmos 80mg tim thuoc thymmos 80mg ten thuoc thymmos gia thuoc thymmos cong dung thuoc thymmos

tac dung thuoc thymmos

giá thuốc thymmos 80mg thuốc thymmos giá bao nhiêu thuốc thymmos capsule 80mg thuốc thymomodulin 80mg thymmos capsule là thuốc gì

sdk thymmos

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua thuốc có thể vào link Nhà thuốc Pharmacity Hoặc Nhà thuốc 365 Hoặc nếu cần mua các loại TPCN bảo vệ sức khoẻ có thể tìm các sản phẩm tốt tại Nhà thuốc Thân Thiện với giá cả vô cùng phải chăng. Đây được biết đến là 1 cửa hàng thuốc chất lượng và uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng.

Nếu bạn chưa có tài khoản ngân hàng thanh toán trên internet có thể đăng ký tại //shorten.asia/XuRB9PQr để mở tài khoản ngân hàng VP Bank với các tài khoản số đẹp cho bạn lựa chọn, cùng với đó là nhiều phúc lợi khác cho khách hàng mới khi mở thẻ và nhận được nhiều ưu đãi độc quyền.

Nhiều người thắc mắc Thuốc e-lyver là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao …

Thuốc Alputine Capsule, Thymmos capsule là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Alputine Capsule, Thymmos capsule [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Thymomodulin

Phân loại: Thuốc điều hòa hệ miễn dịch.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: Không có.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Alputine Capsule, Thymmos capsule

Hãng sản xuất : Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang : 80 mg.

Thuốc tham khảo:

THYMMOS CAPSULE
Mỗi viên nang có chứa:
Thymomodulin………………………….80 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

ALPUTINE CAPSULE
Mỗi viên nang có chứa:
Thymomodulin………………………….80 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.

Viêm mũi dị ứng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi..

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng.

Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai..

4.4 Thận trọng:

Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có bằng chứng cho thấy Thymmos capsule có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ [giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…].

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót sovới khi chỉ dùng hóa trị liệu..

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

Tác dụng dược lý: Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm

Cơ chế tác dụng:

Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1 – 10 kD. Giúp tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào.

Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể và thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dùng Alputine theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương [40 – 60 microgram/ ml] xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/ kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thymomodulin không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Thymomodulin của thận ở người bình thường là 86 ml/ phút 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ..

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Lactose hydrat 205mg, tinh bột ngô 70mg, acid silicic khan nhẹ 2.5mg, magnesi stearat 12.5mg, vỏ nang vừa đủ.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Video liên quan

Chủ Đề