Tiếng Anh 6 trang 52 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

Unit 11: Our greener world

A Closer Look 2 [phần 1 – 6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?

Một số câu điều kiện loại 1:

If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

If more people cycle, there will be less air pollution.

1. is; will plant 2. recycle; will help 3. will save; don’t waste
4. will have; use 5. is not; will be

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.

3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.

4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.

5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

1 — c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.

2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.

3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.

4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.

5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?

Hướng dẫn dịch:

1 — c. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.

2 – e. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.

3 – b. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4 – a. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5 – d. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?

1. If we pollute the air, we will have breathing problems

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If the soil is polluted, plants will die.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.

4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 52 Unit 7: Reading sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.

1. Read the text. Choose the correct words. [Đọc bài viết. Chọn những từ đúng]

This is a story about a phone / camera. The end of the story is sad / happy.

Đáp án: 

This is a story about a camera. The end of the story is happy.

Hướng dẫn dịch:

Một câu chuyện có thật

Một sinh viên người Anh 22 tuổi tên là Chris Hesford đã có một chuyến đi dài. Anh ta đi đến Mỹ và Úc.

Một ngày nọ ở vịnh Byron, Úc, anh đac lên thuyền và cầm theo máy ảnh.

Nhưng chiếc thuyền đã chồng chềnh và chiếc máy ảnh đã rơi xuống nước. Chris buồn vì ảnh của kì nghỉ đều nằm trong đó.

Sáu tháng sau, một người đàn ông Úc tên Steve Carmody, đã tìm thấy chiếc máy ảnh cách đó 97km.

Ông ấy nhìn những bức ảnh. Có rất nhiều bức ảnh về một người đàn ông cao, trẻ với mái tóc ngắn sáng màu. Anh ta thường đứng trước những đài tưởng niệm. 

Steve đã đưa hai bức ảnh lên Facebook và hỏi “Bạn có biết người này không?”. Hơn 8000 người đã chia sẻ những bức ảnh. Một trong những người bạn của Chris đã nhìn thấy và nói cho Chris.

Chris bây giờ đang ở nhà tại Anh và đã lấy lại được toàn bộ ảnh của mình. Cảm ơn nhé, Steve!

2. Read the text again. Put the story in the correct order. Number the sentences. [Đọc lại bài và sắp xếp câu chuyện theo trật tự đúng]

Đáp án:

                    1-c    2-h    3-b    4-e     5-d    6-g     7-a     8-f

Hướng dẫn dịch:

1-c: Chris Hesford đã đi thăm Mỹ

2-h: Sau đó, anh ta đến Úc

3-b: Chris lên một chiếc tàu ở Úc

4-e: Máy ảnh của Chris rơi xuống nước

5-d: Steve Carmody đã tìm thấy máy ảnh

6-g: Steve đăng ảnh lên facebook

7-a: Bạn của Chris đã nhìn thấy những tấm ảnh trên facebook

8-f: Bây giờ Chris đang ở Anh. Anh ta đã lấy lại được những tấm ảnh.

3. Read the text again. Write true or False. [Đọc lại bài, viết Đúng hoặc Sai]

Đáp án:

1. True

2. False

3. True

4. False

5. False

Hướng dẫn dịch:

1. Kì nghỉ của Chris thì dài

2. Chris đã lên thuyền cùng Steve

3. Steve đến từ Úc

4. Chris là một người đàn ông thấp

5. Steve đăng năm tấm ảnh lên facebook

4. Answer the questions. Write complete sentences. [Trả lời câu hỏi]

1. Why was Chris very sad about the camera?

=> Because his camera went into the water

2. Where was the camera when Steve found it?

=> It was ninety-seven kilometers away

3. Where was Chris in a lot of the photos?

=> He was often in front of a famous monument

4. Where is Chris now?

=> He is in the UK

5. What type of person do you think Steve is?

=> He is a kind man

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao Chris lại buồn về chiếc máy ảnh? Vì nó rơi xuống nước.

2. Steve đã tìm thấy chiếc máy ảnh ở đâu? Steve đã tìm thấy máy ảnh cách đó 97km

3. Chris ở đâu trong những tấm hình? Anh ta đứng trước các đài tưởng niệm.

4. Bây giờ Chris đang ở đâu? Anh ta ở Anh

5. Bạn nghĩ Steve là người như thế nào? Ông ấy là một người tốt bụng.

5. VOCABULARY PLUS Complete the sentences using the past simple form of the given verbs. There are three extra verbs. [Hoàn thành câu dùng thì quá khứ của động từ]

Đáp án:

1. grew

2. made

3. gave

5. took 

6. collected

Hướng dẫn dịch:

1. Paul thì cao. Bạn ấy đã lớn rất nhiều từ năm ngoái

2. Tôi đã chuẩn bị một món quà tuyệt vời cho Jane

3. Gì của tôi cho tôi ít tiền

4. Mẹ toi đã chụp ảnh tôi

5. Tôi đã sưu tập ảnh của diễn viên yêu thích. Tôi có rất nhiều.

Video liên quan

Chủ Đề