Tiếng anh 7 tập 2 trang 30

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3 A Closer Look 2 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.

A closer look 2 [phần 1 → 5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 7 mới]

1a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect [Lắng nghe lại một phần của bài hộỉ thoại. Gạch chân quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành.]

Bài nghe:

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes, I'm a member of Be a Buddy - a programme that helps street children.

Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We've asked people to donate books and clothes to the children.

Hướng dẫn dịch

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phố". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rule? [Khi nào chúng ta sử dụng quá khứ đơn? Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật không?]

- Thì quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

Last year, we provided evening classes for fifty children.

- Thì hiện tạỉ hoàn thành: Diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm nói. Thời gian thường không xác định chính xác.

Ví dụ:

We've asked people to donate books and clothes to the children.

Remember! [Ghi nhớ]

- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể: yesterday, last month, two years ago cho thì quá khứ đơn.

- Chúng ta thường dùng: ever, never, so far, several times ... cho thì hiện tại hoàn thành.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form. [Quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.]

1. cleaned2. have collected3. collected4. has flown, went5. Have ... seen, saw

Hướng dẫn dịch

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa.

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

3. Choose the best answer [Chọn đáp án đúng nhất.]

1. b2. b3. c
4. a5. c6. b

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. [Cùng với một người bạn, viết những câu về chính bạn ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Sử dụng các từ trong bảng dưới đây.]

Past SimplePresent perfect

- Last December I visited Ha Long with my father.

- I graduated from school 5 years ago.

- When I was a child, I attended a free course organized by some volunteers.

- Last spring, my friends and I went to visits my grandfather.

- I left one hour ago.

- I wrote a book in 2011.

- Mary went to the cinema with her friends yesterday.

- I have never been to the USA.

- 1 have already done my homework.

- 1 have done volunteer work three times.

- Have you ever been to England?

- I have writen two books so far.

- 1 have never stayed in restaurant.

- I have once played the bingo.

- 1 haven't been to France yet.

- I haven't seen a lion before.

5. 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information. [Làm theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ phiếu sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào phiếu sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời câu hỏi về các sự kiện và hoàn thành thông tin.]

Be a Buddy

A: What happened in 2011.

B: Be a buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012?

B: In 2012,Be a Buddy started "A helping hand" programme for street children.

A: What has Be a Buddy done so far?

B: It has collected books and clothes for street children. It has also made toys for children in need.

Go Green

A: What happened in 2011.

B: Go Green was established in 2011.

A: What did Go Green do in 2012?

B: In 2012 Go Green started clean-upprojects on every first Sunday.

A: What has Go Green done so far?

B: It hashelped people recycle rubbish and cleaned up streets and lakes. It hasalso planted flowers and trees.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

[Quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.]

1. They [clean] the beach one week ago.

2. They [collect] hundreds of books so far.

3. I [collect] stamps when I was a child.

4. She [fly] to Da Nang many times but last year she [go] there by train.

5. You ever [see] a real lion? No, but I [see] a real elephant when we went to the zoo last month.

Đáp án:

1. cleaned

2. have collected

3. collected

4. has flown; went

5. Have you ever seen; saw

Gợi ý dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn cuốn sách.

3. Hồi còn nhỏ, tôi đã sưu tầm tem.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm ngoái, cô ấy đã đến đó bằng tàu hỏa.

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật chưa? Chưa, nhưng mình đã thấy một con voi thật khi mình tới sở thú vào tháng trước.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

[Quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.]

1. They [clean] the beach one week ago.

2. They [collect] hundreds of books so far.

3. I [collect] stamps when I was a child.

4. She [fly] to Da Nang many times but last year she [go] there by train.

5. You ever [see] a real lion? No, but I [see] a real elephant when we went to the zoo last month.

Đáp án:

1. cleaned

2. have collected

3. collected

4. has flown; went

5. Have you ever seen; saw

Gợi ý dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn cuốn sách.

3. Hồi còn nhỏ, tôi đã sưu tầm tem.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm ngoái, cô ấy đã đến đó bằng tàu hỏa.

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật chưa? Chưa, nhưng mình đã thấy một con voi thật khi mình tới sở thú vào tháng trước.

Tạm dịch:

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa? 

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phô". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Đáp án:

Thì quá khứ đơn

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

[Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.]

Thì hiện tại hoàn thành

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

[Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.]

Remember! [Ghi nhớ!]

- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday [ngày hôm qua], last month [tháng trước], two years ago [hai năm trước] cho thì quá khứ đơn.

- Chúng ta thường dùng ever [chẳng bao giờ], never [không bao giờ], so far [cho đến nay], several times [nhiều lần, một vài lần],... cho thì hiện tại hoàn thành.

Hướng dẫn giải:

1. cleaned 

Giải thích: one week ago ==> một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ [quá khứ đơn] 

Tạm dịch: Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. have collected 

Giải thích: so far, 

Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. collected

Giải thích: một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ [quá khứ đơn] 

Tạm dịch: Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. has flown; went

Giải thích: many times , 

Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. Have you ever seen...; saw

Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

Hướng dẫn giải:

1. B
Tạm dịch: Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2. B
Tạm dịch: Có, mình làm rồi.

3. C
Tạm dịch: Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. A
Tạm dịch: Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. C
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. B
Tạm dịch: Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

Đáp án:

- Last December I visited Hanoi with my brother.

- I have never eaten this fruit.

- I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

- When I was a child. I cried a lot.

- I have visited Hanoi three times.

- I started to dance in 2011.

- I had lunch one hour ago.

- Yesterday I went to the zoo with family.

- I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

- Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

- Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

- Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

- Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

- Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

- Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

- Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

- Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

- Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.

[Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin]

Đáp án:

- BE A BUDDY 

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012? 

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

- GO GREEN 

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

- LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

- XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

Video liên quan

Chủ Đề