Tiếng anh 8 tập 1 trang 68 review 4

Language Review 

[phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat – Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/46-track-46-1.mp3

Gợi ý:

uni’dentifi ed a’bility suc’cessful capa’bility
‘meaningful im’mobile in’formative un’popular
un’suitable ‘wireless inte’ractive ‘powerless
‘paperless po’ssessive im’possible ‘colourless

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Unidentified [adj]: Không xác định 

Meaningful [adj]: Có ý nghĩa 

Immobile [adj]: Bất động 

Interactive [adj]: Mang tính tương tác 

Colourless [adj]: Không màu 

2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and checkHoàn thành những từ trong những câu này. Tất cả những từ được lấy từ danh sách 1. Sau đó nghe, và kiểm tra.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/47-track-47-1.mp3

Gợi ý:

1. colourless 2. unidentified 3. interactive
4. capability 5. meaningful 6. impossible

Dịch:

1. Oxy là một khí loại khí không màu. 

2. Bác sĩ nói rằng căn bệnh này được gây nên bởi một loại virus không xác định. 

3. Công nghệ có thể được sử dụng để sản xuất những chương trình giáo dục mang tính tương tác. 

4. Các loài động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân. 

5. Phần lớn mọi người cần một mối quan hệ có ý nghĩa với người khác. 

6. Không thể đếm được tất cả các vì sao trên dải ngân hà. 

3. Match each verb in column A with a phrase in column BNối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.

Gợi ý:

1. meet face-to-face 2. make inventions 3. exchange information
4. fly into space 5. move round the sun 6. benefit from science and technology

Dịch:

1. Gặp mặt trực tiếp  2. Tạo ra phát minh  3. Trao đổi thông tin 
4. Bay vào không gian  3. Xoay quanh mặt trời  6. Lợi ích từ khoa học và công nghệ

4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passageViết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

Gợi ý:

1. scientist 2. chemistry 3. inventor
4. ambitious 5. unhappy 6. invention

Dịch:

Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi đã mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới cái mà sẽ cứu sống hàng ngàn người. Thật không may, tôi không giỏi môn hóa học ở trường và tôi vẫn giữ những sai lầm tệ hại đó khiến giáo viên tức giận với mình. 

Sau một thời gian, tôi đã quyết định sẽ trở thành một nhà phát minh và tạo ra một sản phẩm mới thú vị cái mà sẽ trở nên nổi tiếng. Bố mẹ đã ủng hộ tôi những vẫn nói với tôi nên thực tế một chút và đừng quá tham vọng. Một vài tuần sau đó, tôi đã có một ý tưởng tuyệt vời về cây bút mực, cái mà sẽ phát âm một từ khi mà bạn viết nó ra. Nhưng tôi đã thấy không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải một phát minh mới. 

5. Use the correct form of the verbs in bracketsSử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.

Gợi ý:

1. will … be? 2. to buy 3. to read 4. look
5. will be 6. will appear 7. to read 8. will appear

Dịch:

Con người có còn đọc sách trong 50 năm nữa không? Các nhà khoa học cho rằng chúng ta sẽ vẫn đọc những cuốn sách. Nhưng những cuốn sách của tương lai sẽ giống với chúng ngày nay chứ? Câu trả lời là không. Trong tương lai, chúng ta sẽ chỉ cần mua một cuốn sách. Với một cuốn sách đó, chúng ta vẫn sẽ có thể đọc những cuốn tiểu thuyết, những vở kịch và thậm chí là đọc báo. Nhìn nó có vẻ giống như những cuốn sách bây giờ, nhưng nó sẽ là sách điện tử. Khi chúng ta bấm nút, các từ sẽ xuất hiện trên trang giấy. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác nhau, chúng ta có thể nhấn nút lại và một câu chuyện mới sẽ xuất hiện ngay lập tức. 

6. Rewrite the following sentences in reported speech Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.

Gợi ý:

1. Lena said [that] she enjoyed chatting on the phone with her friends.

2. The teacher said [that] a communication breakdown might happen due to cultural differences.

3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.

4. Chau asked me if/ whether we would still have traffic jams in 30 years’ time.

5. Phuc told me [that] he had read a book about life on other planets.

Dịch:

1. Lena nói rằng cô ấy rất thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.

2. Giáo viên nói rằng sự cố giao tiếp có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa.

3. Dương hỏi tôi những người dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.

4. Châu hỏi tôi liệu chúng tôi có còn tắc đường trong 30 năm nữa không.

5. Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một cuốn sách về cuộc sống trên hành tinh khác.

7. Match the questions in the first column with their answers in the second columnNối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.

Gợi ý:

1. D 2. F 3. E 4. G
5. A 6. C 7. H 8. B

Dịch:

1. Cô ấy đến từ hành tinh nào? ⇒ D. Ồ, cô ấy đến từ Sao Hỏa.
2. Người Martians đi lại như thế nào? ⇒ F. Phần lớn bằng ô tô bay.
3. Chúng ta sẽ sống ở đâu vào năm 2100? ⇒ E. Chúng ta có lẽ sẽ sống trên sao Hỏa hoặc sao Kim. 
4. ‘netiquette là gì? ⇒ G. Nó là một bộ quy tắc ứng xử giữa những người sử dụng Internet. 
5. Bạn có nghĩ người máy sẽ thay thế giáo viên không? ⇒ A. Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. 
6. Marie Curie nổi tiếng về điều gì? ⇒ C. Để khám phá ra chất phóng xạ radium và polonium.
7. Anh ấy đã nói rằng anh ấy sẽ nổi tiếng à? ⇒ H. Đúng, anh ấy đã nói thế.
8. Rào cản ngôn ngữ xảy ra khi nào? ⇒ B. Khi con người không nói không ngữ giống nhau. 

Giải bài tập tiếng Anh Review 4 Lớp 8

Page 2

1. Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.

Click tại đây để nghe:

spaceship [phi thuyền] toothbrush [bàn chải]

English practice [thực hành tiếng Anh]

blow [thổi]

presence [thể hiện]

colourful clothing [vải đầy màu sắc]

risky [rủi ro]

bloom [nở]

Brau people [người Brâu] stamp collecting [sưu tầm tem]

2. Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

Click tại đây để nghe:

1. climb                            2. improve, speaking skills

3. stadium, closed             4. blue, skirt                     5. broom

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.

3. Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.

peaceful >< noisy                     forget >< remember

love >< hate                            hard >< easy

traditional >< modern              majority >< minority

boring >< exciting                    country >< city life

4. Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.

1. like/ enjoy, listen, visiting            2. forget                       3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing                       5. playing/ to play

1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

5. Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.

 1. later                  2. more            3. more fluently            4. better

5. more simly         6. faster           7. more carefully

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

6. Điền vào chỗ trống với một mạo từ [a, an hoặc the].

[1] a       [2] an       [3] the      [4] the         [5] the       [6] a

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

7. Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn

1 - b

Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. Thật thú vị làm sao!

2  — e

Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không?

Chính xác.

3- a

Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này.

Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4  - c

Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này. Không, chúng ta không thể.

5- d

Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy.

Thật tuyệt!

Các bài học nên tham khảo

  •   Review 1 - Skills trang 37 SGK Tiếng Anh 8 mới

Video liên quan

Chủ Đề