Tính cách lạnh lùng tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Trước đây, khi anh bị lấy đi 1 bên mắt, anh là người lạnh lùng và hay cáu bẳn, không bao giờ biết cười.

Before, after losing his eye, he was a bitter and angry person, never smiling.

Chắc chắn chúng hẳn không cảm thấy muốn đến gần một người lạnh lùng, buồn rầu, không bao giờ mỉm cười hoặc cười rộ!

Surely they would not have felt drawn to a cold, joyless person who never smiled or laughed!

Becca Winstone mà anh biết là người rất lạnh lùng và tính toán.

The Becca Winstone I knew was cold in the field, calculating.

Và ngài Heifetz là một người rấtl lạnh lùng nên ông ấy cầm cây đàn lên và nói,

And Mr. Heifetz was a very cool person, so he picked up his violin and said,

Chị Heather nói: “Cha tôi là người nghiện rượu, lạnh lùng và hay nổi nóng.

“My father was a cold, angry drunk,” Heather says.

Là một người phụ nữ lạnh lùng và kiêu ngạo.

She is a very proud and arrogant woman.

(Giăng 11:32-36) Trên thực tế, Phúc Âm tiết lộ Chúa Giê-su có nhiều cảm xúc khác nhau—thương cảm đối với người bệnh phung, phấn khởi về sự thành công của các môn đồ, phẫn nộ trước những người lạnh lùng tuân thủ luật pháp, và buồn khi thấy dân thành Giê-ru-sa-lem bác bỏ Đấng Mê-si.

(John 11:32-36) In fact, the Gospels reveal the wide range of Jesus’ feelings —sympathy for a person with leprosy, exuberance over his disciples’ successes, indignation at coldhearted legalists, and sadness over Jerusalem’s rejection of the Messiah.

Nobara có hai mặt tính cách, một người dễ thương và nhân ái, và người kia thì lạnh lùng và tàn khốc.

He has two families: one supportive and loving, the other dangerous and deadly.

Trong phần 6 và 7, anh bắt đầu phải đối diện với những vấn đề riêng tư của mình, như mối quan hệ với người cha lạnh lùng và nỗi sợ của anh về việc phạm tội.

In Seasons 6 and 7, however, he begins to confront his personal issues, like his relationship with his estranged father and his fear of commitment.

Mẹ tôi là một con điếm lạnh lùng người chẳng bao giờ yêu ai.

My mother... was a cold-hearted whore who never loved anyone.

Người Anh các anh lạnh lùng lắm mà.

You Ingleses are all cold.

Đối với việc sẵn lòng với những lời dạy thiêng liêng, một số người cứng lòng và không sẵn sàng, một số người khác lạnh lùng bỏ đi không sử dụng, và một số người đặt lòng mình vào của cải vật chất thế gian.

In susceptibility to spiritual teachings, some hearts are hardened and unprepared, some hearts are stony from disuse, and some hearts are set upon the things of the world.

Coi chừng đấy, thưa bà ~ người đàn ông trẻ lạnh lùng nói - bà nhảy ra là tự giết mình đấy.

“Take care, Madame,” the young man said coldly, “you will kill yourself if you jump.”

Lính Đức đã th hành việc giết người một cách lạnh lùng vô nhân tính mà bằng chứng là những vết thương giống nhau trên những cái sọ.

The Germans committed the murder with utter cynicism, which the bullet wounds bear out.

Nếu Phao-lô là người kiêu ngạo và lạnh lùng, họ đã không phản ứng như thế khi chia tay ông.—Công 20:37, 38.

Tính từ có vai trò rất quan trọng trong cấu trúc câu tiếng anh. Hầu hết các câu nói tiếng anh trong các bộ phim giao tiếp đều có ít nhất 50% các từ là tính từ. Hôm nay Duhoctoancau.com sẽ tổng hợp một số các tính từ chỉ và miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh thông dụng nhất để các bạn tham khảo và áp dụng trong giao tiếp hàng này nhé!

\>> Xem thêm Chỉ cần IELTS 5.0, bạn sẽ được tặng 100% phí dịch vụ Du học Canada

Tính cách lạnh lùng tiếng anh là gì năm 2024

- Bad-tempered: Nóng tính - Boring: Buồn chán. - Brave: Anh hùng - Careful: Cẩn thận - Careless: Bất cẩn, cẩu thả. - Cheerful: Vui vẻ - Crazy: Điên khùng - Easy going: Dễ gần. - Exciting: Thú vị - Friendly: Thân thiện. - Funny: Vui vẻ. - Generous: Hào phóng - Hardworking: Chăm chỉ. - Impolite: Bất lịch sự. - Kind: Tốt bụng. - Lazy: Lười biếng - Mean: Keo kiệt.

\>> Đăng kí ngay để nhận tư vấn IELTS tại đây

- Out going: Cởi mở. - Polite: Lịch sự. - Quiet: Ít nói - Serious: Nghiêm túc. - Shy: Nhút nhát - Smart = intelligent: Thông minh. - Sociable: Hòa đồng. - Soft: Dịu dàng - Strict: Nghiêm khắc - Stupid: Ngu ngốc - Talented: Tài năng, có tài. - Talkative: Nói nhiều. - Aggressive: Hung hăng, xông xáo - Ambitious: Có nhiều tham vọng - Cautious: Thận trọng. - Competitive: Cạnh tranh, đua tranh - Confident: Tự tin - Creative: Sáng tạo - Dependable: Đáng tin cậy - Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình - Extroverted: hướng ngoại - Introverted: Hướng nội - imaginative: giàu trí tưởng tượng - Observant: Tinh ý - Optimistic: Lạc quan - Pessimistic: Bi quan - Rational: Có chừng mực, có lý trí - Reckless: Hấp Tấp - Sincere: Thành thật

\>> Đăng kí ngay để nhận tư vấn IELTS tại đây - Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule) - Understantding: hiểu biết - Wise: Thông thái uyên bác. - Clever: Khéo léo - Tacful: Lịch thiệp - Faithful: Chung thủy - Gentle: Nhẹ nhàng - Humorous: hài hước - Honest: trung thực - Loyal: Trung thành - Patient: Kiên nhẫn - Open-minded: Khoáng đạt - Selfish: Ích kỷ - Hot-temper: Nóng tính - Cold: Lạnh lùng - Mad: điên, khùng - Aggressive: Xấu bụng - Unkind: Xấu bụng, không tốt - Unpleasant: Khó chịu - Cruel: Độcc ác - Gruff: Thô lỗ cục cằn - insolent: Láo xược - Haughty: Kiêu căng - Boast: Khoe khoang - Modest: Khiêm tốn - Keen: Say mê - Headstrong: Cứng đầu - Naughty: nghịch ngợm

Hiện tại Duhoctoancau.com đang có các khóa học IELTS đảm bảo tại các trường Anh ngữ hàng đầu Philippines với các mức học bổng vô cùng hấp dẫn. Để biết thêm thông tin chi tiết về du học tiếng Anh tại Philippines, phụ huynh và học sinh hãy liên hệ tới Duhoctoancau.com của Tư vấn Giáo Dục duhoctoancau.com Group bằng cách nhấp vào phần đăng ký tư vấn bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với hotline: 0981.612.963

\>> Danh sách học bổng các trường luyện IELTS tại Philippines

Tính cách lạnh lùng tiếng anh là gì năm 2024

Duhoctoancau.com – là một sản phẩm của duhoctoancau.com Group trong lĩnh vực du học. Là đơn vị số 1 tại Việt Nam trong tư vấn du học, chúng tôi là tổ chức tư vấn giáo dục duy nhất tại Việt Nam cung cấp dịch vụ hướng nghiệp quốc tế dựa trên nghiên cứu từng cá thể học sinh. Chúng tôi cam kết 100% chuyên gia tư vấn đạt bộ tiêu chuẩn ICC.

Lạnh lùng viết bằng tiếng Anh là gì?

Indifferently (thờ ơ) và coldly (lạnh lùng) đều chỉ trạng thái cảm xúc vô cảm, không quan tâm.

Tính cách nghiêm túc tiếng Anh là gì?

- Serious: Nghiêm túc. - Smart = intelligent: Thông minh. - Sociable: Hòa đồng. - Talented: Tài năng, có tài.

Người ấm áp trong tiếng Anh là gì?

Tương tự là từ warm (ấm): I have a warm feeling whenever I think of my grandma (Tôi luôn thấy ấm áp khi nghĩ về bà); She's a warm-hearted person with warm smiles (Cô ấy là người ấm áp với nụ cười ấm nồng); I received a warm welcome from my employees (Tôi được chào đón một cách ấm áp bởi nhân viên của mình).

Lạnh lùng là như thế nào?

Lạnh lùng là gì? Kiểu tính cách này được hiểu là lạnh nhạt, không quan tâm nhiều đến những chuyện buồn vui xung quanh mình. Cảm xúc của những người lạnh lùng thường ổn định, họ thờ ơ và không quá mẫn cảm với chuyện vui hay nỗi buồn. Có nhiều trường hợp người lạnh lùng bị đánh giá là vô cảm.