Trọng Đức nghĩa là gì

Xem 20,295

Cập nhật thông tin chi tiết về Tên Nguyễn Trọng Đức Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu? mới nhất ngày 06/04/2022 trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 20,295 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Tên Đỗ Quang Đạt Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Tên Con Lý Quang Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Con Nguyễn Quang Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Đặng Hoàng Đạt Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Tên Con Hoàng Minh Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

    Luận giải tên Nguyễn Trọng Đức tốt hay xấu ?

    Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

    Thiên cách tên của bạn là Nguyễn có tổng số nét là 7 thuộc hành Dương Kim. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ CÁT [Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn]: Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành

    Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” [trước 30 tuổi] đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung [xấu tốt trước 30 tuổi] của tiền vận.

    Địa cách tên bạn là Trọng Đức có tổng số nét là 18 thuộc hành Âm Kim. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ CÁT [Quẻ Chưởng quyền lợi đạt]: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành.

    Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

    Nhân cách tên bạn là Nguyễn Trọng có số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Nhân cách thuộc vào quẻ HUNG [Quẻ Bạc nhược tỏa chiết]: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

    Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

    Ngoại cách tên của bạn là họ Đức có tổng số nét hán tự là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG [Quẻ Kỳ tài nghệ tinh]: Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

    Tổng cách [tên đầy đủ]

    Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

    Tên đầy đủ [tổng cách] gia chủ là Nguyễn Trọng Đức có tổng số nét là 24 thuộc hành Âm Hỏa. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ ĐẠI CÁT [Quẻ Kim tiền phong huệ]: Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận.

    Mối quan hệ giữa các cách

    Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Mộc” Quẻ này là quẻ Tính ẩn nhẫn, trầm lặng, ý chí mạnh, có nghị lực vượt khó khăn gian khổ. Bề ngoài ôn hoà, mà trong nóng nảy, có tính cố chấp, bảo thủ. Tính cao ngạo đa nghi, có lòng đố kỵ ghen ghét lớn.

    Sự phối hợp tam tài [ngũ hành số] Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương KimÂm Mộc – Âm Kim” Quẻ này là quẻ : Kim Mộc Kim.

    Đánh giá tên Nguyễn Trọng Đức bạn đặt

    Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Nguyễn Trọng Đức. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tên Con Lê Trọng Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Con Phạm Thành Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Con Trần Thành Đạt Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Lê Thành Đạt Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Tên Trần Thành Đạt Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Bạn đang xem bài viết Tên Nguyễn Trọng Đức Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu? trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Ý nghĩa tên: Trọng Đức Theo nghĩa Hán - Việt "Trọng" Con là người biết quý trọng lẽ phải, sống đạo lý, đứng đắn, luôn chọn con đường ngay thẳng. "Đức" của tài đức , đức độ .Điều ba mẹ mong muốn ở con là quan trọng nhất của con người chính là đức tính, tài đức. Thường được dùng cho: Nam Giới Tên trong ngũ hành: Hỏa Trọng "Trọng" là người biết quý trọng lẽ phải, sống đạo lý, đứng đắn, luôn chọn con đường ngay thẳng. Người tên "Trọng" thường có cốt cách thanh cao, nghiêm túc, sống có đạo lý, có tình nghĩa Đức Đức tức là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân.

    A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

    Cùng xem tên La Trọng Đức có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

    Tên Trọng Đức về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

    LA SELECT * FROM hanviet where hHan = 'la' or hHan like '%, la' or hHan like '%, la,%'; 儸 có 21 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 啰 có 11 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 囉 có 22 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 椤 có 12 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 欏 có 23 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 箩 có 14 nét, bộ TRÚC [tre trúc] 籮 có 25 nét, bộ TRÚC [tre trúc] 罗 có 8 nét, bộ VÕNG [cái lưới] 羅 có 19 nét, bộ VÕNG [cái lưới] 萝 có 12 nét, bộ THẢO [cỏ] 蘿 có 23 nét, bộ THẢO [cỏ] 覶 có 19 nét, bộ KIẾN [trông thấy] 覼 có 21 nét, bộ KIẾN [trông thấy] 逻 có 12 nét, bộ QUAI XƯỚC [chợt bước đi] 邏 có 23 nét, bộ QUAI XƯỚC [chợt bước đi] 鑼 có 27 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 锣 có 13 nét, bộ KIM [kim loại; vàng]

    TRỌNG SELECT * FROM hanviet where hHan = 'trọng' or hHan like '%, trọng' or hHan like '%, trọng,%'; 仲 có 6 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người]

    ĐỨC SELECT * FROM hanviet where hHan = 'đức' or hHan like '%, đức' or hHan like '%, đức,%'; 徳 có 14 nét, bộ XÍCH [bước chân trái] 德 có 15 nét, bộ XÍCH [bước chân trái] 惪 có 12 nét, bộ TÂM [TÂM ĐỨNG] [quả tim, tâm trí, tấm lòng]

    Bạn đang xem ý nghĩa tên La Trọng Đức có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

    LA trong chữ Hán viết là 儸 có 21 nét, thuộc bộ thủ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [人[ 亻]], bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

    Chữ la [儸] này có nghĩa là: [Danh] Xem {lâu la} 僂儸.

    TRỌNG trong chữ Hán viết là 仲 có 6 nét, thuộc bộ thủ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [人[ 亻]], bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

    Chữ trọng [仲] này có nghĩa là: [Hình] Giữa. Như: {trọng xuân} 仲春 giữa mùa xuân [tháng hai], {trọng đệ} 仲第 em thứ hai.

    ĐỨC trong chữ Hán viết là 徳 có 14 nét, thuộc bộ thủ XÍCH [彳], bộ thủ này phát âm là chì có ý nghĩa là bước chân trái.

    Chữ đức [徳] này có nghĩa là: Một cách viết của chữ {đức} 德. Trần Nhân Tông 陳仁宗: {Nhất thị đồng nhân thiên tử đức} 一視同仁天子徳 [Họa Kiều Nguyên Lãng vận 和喬元朗韻] Khắp thấy đồng nhân [cùng thương người] là đức của bậc thiên tử.

    Xem thêm nghĩa Hán Việt

    Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

    Tên La Trọng Đức trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên La Trọng Đức được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

    - Chữ TRỌNG trong tiếng Trung là 重[Zhòng].- Chữ ĐỨC trong tiếng Trung là 德[Dé ].- Chữ TRỌNG trong tiếng Hàn là 준[Jung/Jun].- Chữ ĐỨC trong tiếng Hàn là 덕[Deok].Tên La Trọng Đức trong tiếng Trung viết là: 重德 [Zhòng Dé].
    Tên La Trọng Đức trong tiếng Trung viết là: 준덕 [Jung/Jun Deok].

    Hôm nay ngày 06/04/2022 nhằm ngày 6/3/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

    Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

    Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

    Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

    Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

    Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

    Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

    An Đức, Anh Đức, Bảo Đức, Cao Đức, Công Đức, Doãn Đức, Doanh Đức, Duân Đức, Duật Đức, Duy Đức, Duyên Đức, Gia Đức, Giang Đức, Giao Đức, Hân Đức, Hạnh Đức, Hiến Đức, Hiệp Đức, Hiếu Đức, Hoài Đức, Hoàng Đức, Hồng Đức, Huân Đức, Hữu Đức, Huy Đức, Huyền Đức, Huỳnh Đức, Hỷ Đức, Khải Đức, Lâm Đức, Long Đức, Mạnh Đức, Minh Đức, Nguyên Đức, Nhân Đức, Phúc Đức, Tài Đức, Thành Đức, Thế Đức, Trọng Đức, Trung Đức, Tuấn Đức, Việt Đức, Vĩnh Đức, Đình Đức, Đoàn Đức, Đức, Đức An, Đức Anh, Đức Bảo, Đức Cao, Đức Công, Đức Cường, Đức Duy, Đức Gia, Đức Giang, Đức Hà, Đức Hải, Đức Hạnh, Đức Hậu, Đức Hoàng, Đức Hùng, Đức Huy, Đức Khang, Đức Kiên, Đức Minh, Đức Quân, Đức Thắng, Đức Toàn, Đức Trung, Đức Tuấn, Đức Vận,

    Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

    Thiên cách tên La Trọng Đức

    Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên La Trọng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 45. Theo đó, đây là tên mang Bình Thường. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

    Thiên cách đạt: 5 điểm.

    Nhân cách tên La Trọng Đức

    Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

    Tổng số nhân cách tên La Trọng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 2. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

    Nhân cách đạt: 3 điểm.

    Địa cách tên La Trọng Đức

    Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

    Địa cách tên La Trọng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 68. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

    Địa cách đạt: 9 điểm.

    Ngoại cách tên La Trọng Đức

    Ngoại cách tên La Trọng Đức có số tượng trưng là 42. Đây là con số mang Quẻ Thường.

    Địa cách đạt: 5 điểm.

    Tổng cách tên La Trọng Đức

    Tổng cách tên La Trọng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 44. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

    Tổng cách đạt: 3 điểm.

    Bạn đang xem ý nghĩa tên La Trọng Đức tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên La Trọng Đức là: 70/100 điểm.


    tên hay đó

    Xem thêm: những người nổi tiếng tên Đức


    Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

    Lữ hay là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên [Hangul: 여 [nam] hoặc 려 [bắc]; Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo [nam] hoặc Ryeo [bắc]] và Trung Quốc [giản thể: ; phồn thể: ; bính âm: ]. Họ này xếp thứ 22 trong danh sách Bách gia tính, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 43 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Theo Khang Hi tự điển, chữ 呂 có phiên thiết là Lực Cử thiết [力舉切] nên âm Hán Việt chính tắc là Lữ, thế nhưng tại miền Bắc, họ này đọc là , còn tại miền Nam thì mới để là Lữ.

    Người Việt Nam họ Lã

    • Lữ Minh Châu, tên thật là Lữ Triều Phú, tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    • Gia đình nhạc sĩLữ Liên: ca sĩ Anh Tú [Lữ Anh Tú], ca sĩ Tuấn Ngọc [Lữ Anh Tuấn], ca sĩ Khánh Hà [Lữ Khánh Hà], ca sĩ Lưu Bích [Lữ Lưu Bích]...
    • Lữ Gia, Thừa tướng nhà Triệu
    • Lã Đường, một tướng trong thời loạn 12 sứ quân, chiếm đóng Tế Giang [Hưng Yên]
    • Lã Quốc Tuấn, vị tướng nhà Đinh có công truyền dạy nghề dệt chiếu làng Thiện Trạo, Ninh Bình.
    • Lã Xuân Oai, quan nhà Nguyễn.
    • Lã Thị Ả, là người có ba con trai họ Cao làm tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân.
    • Lã Thanh Huyền: diễn viên Việt Nam.
    • Lữ Văn Hùng, Bí thư Tỉnh ủyHậu Giang, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang
    • Lữ Quang Ngời, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
    • Lữ Ngọc Cư, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk.

    Người Trung Quốc họ Lã

    • Lã Bất Vi, tể tướng nước Tần
    • Lã Hậu, tên thật là Lã Trĩ, hoàng hậu của Hán Cao Tổ Lưu Bang
    • Lã Bố, danh tướng đầu thời Tam Quốc
    • Lã Long, vua Hậu Lương
    • Lã Mông, đại tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
    • Lã Phương, nhân vật hư cấu trong Thuỷ hử.
    • Lã Văn Đức, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống.
    • Lã Văn Hoán, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống và là trấn thủ thành Tương Dương. Đầu hàng quân Nguyên ngày 14 tháng 3 năm 1273 sau trận Tương Phàn, dẫn đường cho quân Mông Cổ nam hạ với kết quả là nhà Tống bị diệt vong 6 năm 5 ngày sau đó.

    Người triều tiên họ Lữ

    • Yeo Jin Goo [Hán Việt: Lữ Trân Cửu], diễn viênHàn Quốc

    Lữ hay là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên [Hangul: 여 [nam] hoặc 려 [bắc]; Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo [nam] hoặc Ryeo [bắc]] và Trung Quốc [giản thể: ; phồn thể: ; bính âm: ]. Họ này xếp thứ 22 trong danh sách Bách gia tính, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 43 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Theo Khang Hi tự điển, chữ 呂 có phiên thiết là Lực Cử thiết [力舉切] nên âm Hán Việt chính tắc là Lữ, thế nhưng tại miền Bắc, họ này đọc là , còn tại miền Nam thì mới để là Lữ.

    Người Việt Nam họ Lã

    • Lữ Minh Châu, tên thật là Lữ Triều Phú, tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    • Gia đình nhạc sĩLữ Liên: ca sĩ Anh Tú [Lữ Anh Tú], ca sĩ Tuấn Ngọc [Lữ Anh Tuấn], ca sĩ Khánh Hà [Lữ Khánh Hà], ca sĩ Lưu Bích [Lữ Lưu Bích]...
    • Lữ Gia, Thừa tướng nhà Triệu
    • Lã Đường, một tướng trong thời loạn 12 sứ quân, chiếm đóng Tế Giang [Hưng Yên]
    • Lã Quốc Tuấn, vị tướng nhà Đinh có công truyền dạy nghề dệt chiếu làng Thiện Trạo, Ninh Bình.
    • Lã Xuân Oai, quan nhà Nguyễn.
    • Lã Thị Ả, là người có ba con trai họ Cao làm tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân.
    • Lã Thanh Huyền: diễn viên Việt Nam.
    • Lữ Văn Hùng, Bí thư Tỉnh ủyHậu Giang, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang
    • Lữ Quang Ngời, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
    • Lữ Ngọc Cư, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk.

    Người Trung Quốc họ Lã

    • Lã Bất Vi, tể tướng nước Tần
    • Lã Hậu, tên thật là Lã Trĩ, hoàng hậu của Hán Cao Tổ Lưu Bang
    • Lã Bố, danh tướng đầu thời Tam Quốc
    • Lã Long, vua Hậu Lương
    • Lã Mông, đại tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
    • Lã Phương, nhân vật hư cấu trong Thuỷ hử.
    • Lã Văn Đức, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống.
    • Lã Văn Hoán, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống và là trấn thủ thành Tương Dương. Đầu hàng quân Nguyên ngày 14 tháng 3 năm 1273 sau trận Tương Phàn, dẫn đường cho quân Mông Cổ nam hạ với kết quả là nhà Tống bị diệt vong 6 năm 5 ngày sau đó.

    Người triều tiên họ Lữ

    • Yeo Jin Goo [Hán Việt: Lữ Trân Cửu], diễn viênHàn Quốc

    Điều khoản: Chính sách sử dụng

    Copyright 2022 TenDepNhat.Com

    Video liên quan

    Chủ Đề