Trong thời kỳ 1995 đến 2004 xuất khẩu của Nhật Bản đạt giá trị thấp nhất vào

 

Bản đồ Nhật Bản

1. Vài nét về Nhật Bản

  • Vị trí địa lý: Nằm ở ngoài khơi phía Đông Châu Á.

  • Diện tích: 377.835 km2

  • Dân số: 127.463.611 người [số liệu tháng 6-2006]

  • Dân tộc: Người Nhật Bản chiếm 99% dân số. Ngoài ra còn có người Triều Tiên, Trung Quốc, Philippines, Việt Nam, Brazil.

  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật Bản

  • Khí hậu: Có khí hậu ôn đới, phân định rõ 4 mùa.

  • Đơn vị tiền tệ: Đồng yên [yen - JPY]

  • Nhà lãnh đạo Kinh tế hiện nay: Thủ tướng Shinzo Abe 

Những hình ảnh truyền thống và hiện đại của Nhật Bản: núi Phú Sĩ, hoa anh đào, tàu cao tốc

 

Thiếu nữ Nhật Bản trong trang phục kimono truyền thống

2. Nền kinh tế Nhật Bản:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển nhanh chóng, đặc biệt trong giai đoạn 1955 – 1973. Từ 1974 đến nay, tốc độ phát triển tuy có chậm lại, nhưng Nhật Bản vẫn là nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới. Tuy nhiên, Nhật Bản là một nước nghèo về tài nguyên và nền kinh tế Nhật Bản phụ thuộc nhiều vào việc nhập khẩu nguyên vật liệu.

Tăng trưởng GDP: Năm 2005 GDP của Nhật Bản là 4.664 tỷ USD với mức tăng trưởng 2,7%. Thu nhập bình quân đầu người là 31.500 USD. Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đóng góp 1,3% GDP, công nghiệp là 25,3% và dịch vụ là 73,5%.

 

Tàu cao tốc [Shinkansen] của Nhật Bản

Lạm phát: Năm 2005, tỉ lệ lạm phát của Nhật Bản là – 0,2%. Dự báo trong những năm tới, tỷ lệ lạm phát của Nhật Bản dao động trong khoảng từ 0,1% đến 1,3%.

Tỷ lệ thất nghiệp: Năm 2005 là 4,3%.

Tổng kim ngạch mậu dịch: Năm 2005, xuất khẩu đạt 550,5 tỷ USD, nhập khẩu là 451,1 tỷ USD.

Xuất khẩu chủ yếu sang: Hoa Kỳ [tỷ lệ 22,7%], Trung Quốc [13,1%], Hàn Quốc [7,8%], Đài Bắc thuộc Trung Quốc [7,4%], Hong Kong của Trung Quốc [6,3%] [số liệu năm 2004].

Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: Phương tiện giao thông vận tải; động cơ ô tô, xe máy; linh kiện bán dẫn; máy móc điện tử, hóa chất…

 

Người máy Asimo - một thành tựu về khoa học công nghệ của Nhật Bản

Nhập khẩu chủ yếu từ: Trung Quốc [20,7%]; Hoa Kỳ [14%], Hàn Quốc [4,9%], Australia [4,3%], Indonesia [4,1%], Arabia Saudi [4,1%], UAE [4%] [số liệu năm 2004].

Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: Máy móc và thiết bị; nhiên liệu [dầu mỏ, khí đốt, than…]; thực phẩm; hóa chất; hàng dệt may; nguyên liệu thô…

Cán cân thanh toán: Số dư tài khoản thanh toán năm 2005 là 158,3 tỷ USD.

Nợ nước ngoài: 1.545 tỷ USD [tính đến ngày 31-12-2004].

Dự trữ ngoại tệ và vàng: Trị giá 845 tỷ USD [năm 2004].

Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái của đồng Yen [JPY] so với USD: 110,22 [2005]; 108,19 [2004]; 115,93 [2003]; 125,39 [2002]; 121,53 [2001].

 

Tokyo về đêm

Chi tiêu ngân sách: Nền tài chính công của Nhật Bản đã phải đương đầu với nhiều khó khăn và thách thức với tổng số nợ dài hạn trong dân bằng 170% GDP. Chính phủ Nhật bản đã đề ra nhiều biện pháp như hạn chế chi tiêu cho bộ máy chính quyền các cấp, cải cách chính sách tài chính, giảm thâm hụt ngân sách. Chính phủ Nhật Bản dự tính ấn định ngân sách chính phủ tài khóa 2006 [bắt đầu từ tháng 4/06] ở mức 80.000 tỷ yên [692 tỷ USD], so với mức 82.100 tỷ yên của năm 2005. Đây là lần giảm đầu tiên trong vòng 4 năm trở lại đây.

Chính sách tiền tệ: Tại cuộc họp quyết định chính sách tiền tệ của Ủy ban Chính sách diễn ra vào ngày 9-3-2006 vừa qua, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã đưa ra quyết định xóa bỏ “Chính sách nới lỏng tiền tệ” [chính sách này kéo dài suốt từ tháng 3 năm 2001], và đưa vào thực thi cùng ngày hôm đó. Tuy nhiên, hiện tại Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vẫn quyết định duy trì chính sách “lãi suất không” [zero rate policy] trong ngắn hạn. Xóa bỏ chính sách nới lỏng tiền tệ đồng nghĩa với việc chấm dứt một chính sách tài chính nâng đỡ nền kinh tế bằng cách tăng số lượng đồng tiền giao dịch trên thị trường, và quay trở về với hình thức quản lý nguyên thủy là tăng, giảm lãi suất.

Cải cách cơ cấu: Nhật Bản đang xúc tiến 6 chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính và sắp xếp lại cơ cấu chính phủ... Cải cách hành chính của Nhật Bản được thực hiện từ tháng 1 năm 2001, gần đây đã đem lại kết quả đáng khích lệ, nền kinh tế Nhật Bản đã phục hồi và có bước tăng trưởng.

Nguồn: //www.apec.org

//www.mofa.gov.vn

//www.thongtinnhatban.net 

[Hà Vân, Sở Ngoại vụ TPHCM, ngày 30-6-2006]

C. trên 565 tỉ USD.D. gần 600 tỉ USD.Câu 79.Năm 2004, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản đạt khoảngA. gần 445 tỉ USD.B. gần 454 tỉ USD.C. trên 454 tỉ USD.D. gần 500 tỉ USD.Câu 80.Trong thời kỳ 1990-2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thay đổi theo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíxu hướngA. liên tục tăng và tăng mạnh.B. liên tục giảm nhưng giảm chậm.C. tăng mạnh nhưng còn biến động.D. giảm nhẹ và có biến động.Câu 81.Nhận xét đúng nhất về cán cân thương mại của Nhật Bản trong thời kỳ1990-2004 làA. tăng mạnh và tăng hơn hai lần.B. luôn đạt giá trị dương và còn biến động.C. tăng mạnh nhất vào giai đoạn 2001-2004.D. Các ý trên.Câu 82.Trong thời kỳ 1995-2004, xuất khẩu của Nhật Bản đạt giá trị thấp nhất vàoA. năm 1995.B. năm 2000.C. năm 2001.D. Năm 2004.Câu 83.Các mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản làA. sản phẩm nông nghiệp: lúa gạo, lúa mì, đỗ tương, hoa quả, đường…B. năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt.C. nguyên liệu công nghiệp: quặng, gỗ, cao su, bông, vải…D. các ý trênCâu 84. Trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của Nhật Bản, hàng công nghiệp chế biến[tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học..] chiếmA. 88%B. 89%C. 98%D. 99%Câu 85.Khoảng 52% tổng giá trị thương mại của Nhật Bản được thực hiện vớiA. các nước phát triển.B. các nước đang phát triển.C. các nước châu Á.D. EUCâu 86.Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài làA. Hoa Kỳ.B. Nhật Bản.C. Trung Quốc.D. CHLB Đức.Câu 87.Đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thức [ODA] làA. Hoa KỳB. Nhật Bản.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíC. Trung Quốc.D. CHLB Đức.Câu 88.Từ năm 1991 dến 2004, vốn ODA của Nhật Nảm vào Việt Nam làA. gần 1 tỉ USD.B. trên 1 tỉ USD.C. gần 2 tỉ USD.D. trên 2 tỉ USD.Câu 90. Từ năm 1991 dến 2004, vốn ODA của Nhật Nảm vào Việt Nam chiếmA. 30% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.B. 40% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.C. 50% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.D. 60% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.

End of preview. Want to read all 14 pages?

Upload your study docs or become a

Course Hero member to access this document

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề