Trước mind là gì

A. Động từ này đưực dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và phủ định :

Would you mind waiting a moment?

 (Anh đợi một chút nhé ?)

I don’t mind walking (Tôi không ngại đi bộ.)

B. Nó có thể được theo sau trực tiếp bởi một danh dộng từ hoặc bởi một danh từ/đại từ hoặc là tinh từ sở hữu + danh động từ :

I don’t mind living here

 (Em không ngại sống ở đây lâu)

I don’t mind his/him living here

 (Tôi không ngại việc anh ta ở đây.)

He didn’t mind leaving home

(Hắn không ngại rời nhà đâu

He didn’t mind Ann leaving home

(Anh ta không ngại cho Ann rời nhà đâu.)

C. Would you mind ? Là cách nói yêu cầu thường được dùng nhất :

Would you mind not smoking?

 (Anh đừng hút có được không ?)

Would you mind moving your car ?

(Anh vui lòng dời xe đi có được không ?)

Hãy lưu ý sự thay đổi nghĩa khi ta dùng tính từ sở hữu trước danh động từ :

Would you mind  not smoking your car ? = Would you object if I mound your car ? (Nếu tôi dời xe anh đi anh không phản đối chứ ?)

Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.

D. Mind không bao giờ dùng với nguyên mẫu.

E. Các đại từ sở hữu có thể được dùng với danh động từ thay cho tính từ sở hữu.

Bài học hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh. Bài học đơn giản nhưng chúng tôi chắc chắn rằng nó sẽ rất hữu ích cho các bạn đấy! Whats on your mind?

1. Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh Danh từ.

Mind trong tiếng Anh có thể được sử dụng như một động từ, danh từ hoặc tính từ, khi là một danh từ, mind được định nghĩa là một phần của con người, giúp con người có thể cảm nhận, suy nghĩ, cảm xúc và hiểu về mọi vật.

Ví dụ:

  • Her mind was full of what had happened the night before, and she just wasn't concentrating.
  • I just said the first thing that came into my mind.

(Hãy cùng học Cấu trúc và cách dùng Mind nhé)

Mind còn được dùng để diễn tả sự thông minh tuyệt vời của ai đó, vấn đề về tâm trí, một đoạn thông tin khi bạn tưởng tượng hoặc suy nghĩ về điều gì đó, hoặc một suy nghĩ lặp lại nhiều lần về một vấn đề đã xảy ra.

Ví dụ:

  • She was one of the most brilliant minds of the last century.
  • His doctor tried to convince him that he wasn't really ill and that it was all in his mind.
  • Of course, repair work is expensive and you have to keep that in mind.

2. Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh Động từ.

Chúng ta dùng động từ mind với nghĩa là sự quan tâm hay sự cẩn thận, chú ý về điều gì đó.

Ví dụ

  • Mind your step!
  • Mind your head. This is a very small door!

Chúng ta có thể dùng mind với nghĩa: quan tâm đến điều gì đó:

Ví dụ:

  • My mother has offered to mind the children while we are away.

Chúng ta không sử dụng mind như cách dùng remember:

Ví dụ

  • We must remember that it is our responsibility to protect and care for the environment.

Not: We must mind that

Chúng ta có thể dùng dont/doesnt mind với nghĩa là không lo lắng hay cảm xúc về điều gì

Ví dụ

  • She doesnt mind waiting up late.

Chúng ta nói I dont mind, hoặc it doesnt matter. Nhưng không được dùng it doesnt mind:

Ví dụ:

  • A: Sorry, there are no more chairs!
  • B: I dont mind. I can sit on the floor. (hoặc It doesnt matter. I can sit on the floor.)

Not: It doesnt mind

Khi muốn nói về tương lai, ta vẫn phải chia động từ sau mind ở thể hiện tại:

Ví dụ

I dont mind what day they come and stay as long as its not Tuesday 12th because Im away.

Not: what day they will come and stay

Cụm would you mind + -ingdo you mind + -ing dùng để yêu cầu ai đó làm điều gì một cách lịch sự. Would you mind lịch sự hơn và được dùng nhiều hơn:

Ví dụ

  • Would you mind opening the window, please?
  • Do you mind turning down the volume a little, please?

Khi chúng ta xin phép làm gì đó một cách lịch sự, ta dùng cụm would you mind if I + past hoặc do you mind if I + present:

Ví dụ

  • Would you mind if I turned on this light?
  • Do you mind if I sit here?

Whats on your mind?

Khi một ai đó yêu cầu sự cho phép, chúng ta phản hồi bằng I dont mind hoặc Im happy with that. Nếu chúng ta không đồng ý, ta có thể trả lời bằng cụm Im afraid :

Ví dụ

  • A: Do you mind if I use your phone?
  • B: Im afraid the battery is dead.

Not: No. The battery is dead.

Cụm never mind được dùng khi muốn nói ai đó đừng lo lắng về điều gì đó vì nó không quan trọng:

Ví dụ

  • Never mind, Liz. Its only a cup!

Chúng ta dùng mind you khong văn nói trong khi bỡn cợt hoặc dùng với ý nghĩa nhưng chúng ta cũng nên nhớ răng hoặc nhớ lại đi!:

Ví dụ

  • We had such terrible weather on our holiday. Mind you, it was winter in Tasmania when we went there.
  • Yeah. Must have a big back yard, mind you, to have ten holes of golf.

Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh nhé!

Phúc Nguyễn