Từ đơn là gì cho ví dụ

Câu hỏi này nằm trong bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh học tốt môn Ngữ văn 6.

Câu hỏi: Từ đơn là gì? Nêu ví dụ.

Quảng cáo

Lời giải:

- Từ đơn là từ gồm có một tiếng.

- Ví dụ: đi, ăn, miệng, tay, chân, …

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 hay, chi tiết khác:

  • Từ phức là gì? Nêu ví dụ
  • Từ phức được chia làm mấy loại? Kể tên
  • Từ ghép là gì? Nêu ví dụ
  • Từ láy là gì? Nêu ví dụ
  • Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau
  • Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau
  • Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây
  • Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây
  • Trong câu văn Khi tiếng trống hiệu vừa dứt
  • Trong câu văn Những nồi cơm nho nhỏ
  • Tìm và ghép thành ngữ cột A với nghĩa của thành ngữ cột B
  • Đặt câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân
  • Tìm thành ngữ có chứa các từ dưới đây
  • Viết một đoạn văn có sử dụng thành ngữ
  • Từ đơn là gì cho ví dụ
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Từ đơn là gì cho ví dụ

Từ đơn là gì cho ví dụ

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong tiếng Việt có nhiều loại từ khác nhau. Một trong số đó là một từ duy nhất. Vậy từ đơn là gì và có tác dụng gì trong câu? Làm thế nào để phân biệt giữa các từ đơn giản và phức tạp? Từ đơn giản được chia thành những loại nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn.

Từ đơn là gì cho ví dụ

1. Từ đơn là gì? Khái niệm từ đơn

Nói một cách đơn giản, một từ đơn là một từ được tạo thành từ một âm tiết hoặc một âm thanh duy nhất. Đặc biệt, âm tiết/âm thanh tạo thành từ đơn phải có nghĩa cụ thể khi nó đứng độc lập hoặc riêng lẻ. Ví dụ: Các từ “nhà”, “xe”, “cây”, “mắt”, “bàn”, “ghế”, “núi”, “rừng”, “mây”, “nước”, “học”, “ ngủ”… là một từ. Bởi vì những từ này bao gồm một âm tiết duy nhất và tất cả các âm tiết này đều có nghĩa khi chúng được tách biệt.

2. Tác dụng của các từ đơn trong câu

Trong tiếng Việt, mỗi loại từ đều có vai trò quan trọng như nhau. Từ đơn giản có cấu tạo đơn giản nhất, nhưng giúp làm phong phú vốn từ của tiếng Việt. Với những từ ngữ đơn giản, chúng ta dễ dàng diễn đạt những lời nói, ý nghĩ, ám chỉ về sự vật, hiện tượng xung quanh, v.v. bằng một âm tiết mà vẫn đảm bảo người nghe có thể hiểu được nghĩa của từ. Hơn nữa, từ đơn giản còn góp phần cấu tạo nên những từ phức tạp hơn, như từ ghép, từ ghép, câu, v.v. Với một âm tiết có nghĩa duy nhất, đứng độc lập và riêng lẻ, chúng ta có thể kết hợp các từ khác nhau. những từ phức hơn, như: “bão”, “bàn ghế”, “tình yêu”, “nhà cửa”, “núi rừng”...

3. Các Loại Từ Đơn Giản Trong Tiếng Việt

Trong tiếng Việt, từ đơn được chia làm hai loại, từ đơn âm tiết và từ đa âm tiết. Từ đơn âm tiết là từ được tạo thành từ một âm tiết hoặc một âm tiết. Nó là loại từ đơn giản nhất, từ cấu tạo đến nghĩa của từ. Ta có thể dễ dàng bắt gặp những từ đơn âm tiết như: “ngày”, “tháng”, “nhớ”, “yêu”, “đi”, “ăn”, “ngồi”, “học”, “chơi”...

Khác với từ đơn âm tiết, từ đơn âm tiết là từ gồm hai âm tiết. Một số từ nước ngoài khi phiên âm sang tiếng Việt có thể có thêm dấu - để tách âm tiết. Ví dụ: TV, cà phê, v.v.

Hơn nữa, các từ đơn âm tiết cũng bao gồm 2 âm tiết không có nghĩa ghép lại với nhau. Ví dụ: châu chấu, chôm chôm, v.v. Tuy nhiên, ở bậc tiểu học sẽ không dạy những từ đơn có nhiều âm tiết nên những từ có 2 âm tiết trở lên sẽ tạm xếp vào loại từ ghép hoặc từ lá.

4. Phân biệt từ đơn với từ ghép

Sau khi hiểu từ đơn giản là gì, chúng ta hãy học cách phân biệt từ đơn giản với từ phức tạp. Phân biệt hai loại từ này rất đơn giản. Chỉ cần nhìn vào số lượng âm thanh tạo nên một từ hoàn chỉnh. Nếu từ chỉ có một âm tiết thì đó là từ đơn. Ngược lại, nếu từ có hai âm tiết trở lên thì đó là từ phức. Trong từ phức sẽ được chia thành 2 loại khác nhau: từ ghép chính và từ ghép ghép. Những từ này đều có nhiều âm tiết hơn từ đơn lẻ, và những âm tiết này phải đi liền với nhau để tạo nên nghĩa đầy đủ của từ.

5. Ví dụ về một từ

Trong tiếng Việt, từ đơn giản vô cùng phong phú và đa dạng. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về từ đơn:

Từ đơn giản chỉ sự vật, hiện tượng: Nhà, cửa, xe, đường, hoa, lá, cây, bàn, ghế, sách, vở, bút, đất, nước...

Từ đơn chỉ người: ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...

Các từ chỉ hành động độc đáo: Đi, đứng, ăn, ngồi, học, chơi, hát, viết...

Những từ chỉ cảm xúc, trạng thái độc đáo: Buồn, vui, yêu, thương, mệt, sợ, chán...

6. Bài tập về từ đơn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập từ đơn giản có đáp án để các bạn tham khảo:

Bài tập 1:

Xác định các từ đơn trong các từ sau: tôi, ăn, đi, ăn năn, đẹp, hoa, và, xinh, một, này, lại, sợ, hãi, đẹp, lung lay. Trả lời: Tôi sẽ, xinh đẹp, nở hoa, và, một, những, một lần nữa.

Bài tập 2:

Tìm các từ đơn trong các câu sau: Ơn/bạn/giúp/, lại/đã/sẽ học/, mấy/năm/liên tiếp/, Hạnh/là/học sinh/cao cấp/

Trả lời: Ơn, bạn, lại, có, thôi, nhiều, năm, ngay, Hạnh, là.

Bài tập 3:

Tìm các từ láy của đoạn văn ngắn sau: “Vì ăn uống điều độ và làm việc điều độ nên tôi lớn rất nhanh. Thỉnh thoảng, tôi đưa chân lên vuốt râu một cách trang trọng và duyên dáng." Trả lời: Bởi vì, tôi, và, sau đó, sau đó, một lần nữa, và, cho, hai, chân, lên.

Bài tập 4:

Tìm một từ láy trong đoạn thơ sau:

"Chỉ còn lại những câu chuyện cổ tích nghiêm túc

Cho con nhận mặt cha

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa nhân hậu vừa đa tình, đa mang”

Trả lời: Chỉ, vẫn, cho, tôi, của, bản thân tôi, rất, chỉ, vẫn.

Bài tập 5:

Từ nào dưới đây là từ đơn?

Sách

Vui

Yêu

Màu xanh lá

Đáp án: B. Vui vẻ

Bài tập 6:

Liệt kê các từ đơn trong câu sau: “Quân là học sinh chăm học nên có thành tích học tập tốt nhất lớp”. Trả lời: Quán, là, một, nên, phải, nhất, hạng.

Bài tập 7:

Tìm một từ láy trong câu dưới đây: “Nhờ có mưa mà không khí mát mẻ hơn”. Trả lời: Ơn giời, trời mưa rồi mà còn nữa.

Bài tập 8:

Tìm 3 từ đơn giản và đặt câu với mỗi từ. Đáp án (tham khảo): Đặt câu với 3 từ đơn: “remember”, “book”, “learning”. Hương rất nhớ bố mẹ. Sách là đồ dùng học tập yêu thích của em. Học tập là nhiệm vụ của mỗi học sinh.

7. Mọi người cũng hỏi

Từ đơn và từ phức là gì trong ngữ pháp?

Trả lời: Từ đơn chỉ một ý nghĩa duy nhất và có thể tồn tại một mình, trong khi từ phức bao gồm hai hoặc nhiều từ ghép lại để thể hiện ý nghĩa phức tạp hơn.

Làm thế nào để phân biệt từ đơn và từ phức?

Trả lời: Từ đơn thường là một từ riêng biệt có thể hiểu rõ nghĩa mà không cần giải thích thêm. Từ phức bao gồm nhiều từ ghép lại để truyền đạt ý nghĩa phức tạp hơn và cần hiểu các thành phần để hiểu toàn bộ ý nghĩa của từ.

Ví dụ về từ đơn là gì?

Trả lời: Ví dụ về từ đơn là "ngày", "mặt trời", "đi", "xanh", v.v. Đây là các từ riêng biệt có ý nghĩa cụ thể.

Ví dụ về từ phức là gì?

Trả lời: Ví dụ về từ phức là "bàn làm việc", "đi bộ", "mưa rào", "thế giới", v.v. Đây là các từ gồm nhiều thành phần kết hợp để truyền đạt ý nghĩa phức tạp hơn.

Như thế nào là từ đơn cho ví dụ?

Hiểu đơn giản, từ đơn là từ có 1 âm tiết hay từ do 1 tiếng tạo thành. Thành phần cấu tạo ra từ đơn sẽ có nghĩa cụ thể. Ví dụ: xa, nhớ, yêu, xe, nhà, bàn... Cấu tạo đơn giản, vì thế nghĩa từ đơn cũng rất đơn giản.

Từ đơn là gì lớp 5?

1.1 Từ đơn là gì? Hiểu một cách đơn giản, từ đơn chính là từ chỉ có một âm tiết, hoặc một tiếng cấu tạo thành. Trong đó, âm tiết/tiếng tạo nên từ đơn phải có nghĩa cụ thể khi đứng độc lập, riêng lẻ. Ví dụ: Các từ "nhà", "xe", "cây","mắt","bàn","ghế","núi","rừng",... chính là từ đơn.

Từ đơn từ phức là gì lớp 6?

Đối với từ trong tiếng Việt, căn cứ theo cấu tạo và theo số lượng tiếng trong một từ, người ta sẽ chia ra thành 2 loại là từ đơn và từ phức. Trong đó: Từ đơn là từ được cấu tạo bởi 1 tiếng và từ phức là từ được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên.

Từ đơn và từ ghép là gì?

Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.” (Ngữ văn lớp 6, tập 1 - NXBGD 2003 - Trang 14).